Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT14

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 303.25 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT14. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT14 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-L14Câu 1: (3 điểm)- Điền chú thích (theo hình vẽ)- Trình bày nguyên lý làm việc của vòi phun Diesel loại không chốt. 10 1. Đường dẫn dầu vào 2. Thân bơm 3. Đai ốc hãm 9 4. Cối kim phun 8 5. Kim phun 7 6. Chốt đẩy 1 2 7. Lò xo 3 6 8. Vít điều chỉnh 9. Nắp chụp 10. Đường dầu hồi 4 5* Nguyên lý làm việc: Khi bơm cao áp cung cấp nhiên liệu áp suất cao theo ống cao áp theo đường dẫn 1 vàovòi phun, tác động lên mặt côn kim phun, nén lò xo 7 lại, nâng kim phun lên mở lỗ phun,nhiên liệu phun vào xi lanh. Khi bơm cao áp ngừng cung cấp nhiên liệu, lò xo7 đẩy kim phunđi xuống đóng kín lỗ phun, nhiên liệu ngừng phun. Nhiên liệu lọt qua khe hở giữa thân kim phun và cối kim phun theo đường dầu hồi chởvề bơm cao áp hoặc thùng chứa.Câu 2: (2 điểm) - Điền chú thích (theo hình vẽ) - Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ly hợp trên ô tô. 1. Bánh đà 2. Trục sơ cấp 3. Vỏ ly hợp 4. Lò xo ép 5. Vòng bi ép 6. Càng mở ly hợp 7. Cần bẩy 8. Đĩa ép 9. Đĩa ma sát 10. Lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp 11. Bàn đạp ly hợp 1a. Ly hợp bị trượt: biểu hiện khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng. Đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn nhiều, lò xo ép bị gãy hoặc yếu. Đĩa ma sát bị dính dầu hoặc bị chai cứng. Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, thể hiện xe kéo tải kém, ly hợp bị nóng.b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn: biểu hiện sang số khó, gây va đập ở hộp số. Hành trình tự do bàn đạp ly hợp quá lớn. Các đầu đòn mở không nằm trong cùng mặt phẳng do đĩa ma sát và đĩa ép bị vênh. Dokhe hở đầu đòn mở lớn quá không mở được đĩa ép làm cho đĩa ép bị vênh. ổ bi T bị kẹt. ổ bi kim đòn mở rơ. Đối với ly hợp hai đĩa ma sát, các cơ cấu hay lò xo vít định vị đĩa chủ động trung gian bịsai lệch.c. Ly hợp đóng đột ngột: Đĩa ma sát mất tính đàn hồi, lò xo giảm chấn bị liệt. Do lái xe thả nhanh bàn đạp. Then hoa moay ơ đĩa ly hợp bị mòn. Mối ghép đĩa ma sát với moay ơ bị lỏng.d. Ly hợp phát ra tiếng kêu: Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hỏng bi đầu trục. Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng tỏ khe hở bên thenhoa quá lớn (then hoa bị rơ) Nếu có tiếng trượt mạnh theo chu kỳ: đĩa bị động bị cong vênh. ở trạng thái làm việc ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ chứng tỏ bị va nhẹcủa đầu đòn mở với bạc, bi T.e. Li hợp mở nặng: Trợ lực không làm việc, do không có khí nén hoặc khí nén bị rò rỉ ở xi lanh trợ lực hayvan điều khiển.Câu 3: (2 điểm) - Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý hoạt động của tiết chế IC (theo sơ đồ). - T1, T2: Tranzistor - R1, R2: điện trở - D Z: đi ốt Zenner - K: khoá điện Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC* Hoạt động: Khi động cơ làm việc và điện áp máy phát tại cực B nhỏ hơn điện áp U0 (ngưỡng mở củađi ốt D Z). Dòng bazơ của T1 từ cực B R1B1E1mát, làm T1 dẫn có dòng kích thích từB  cuộn rôto  C1  E1  mát. Khi điện áp máy phát tăng vượt quá U0 thì DZ bị đánh thủng làm xuất hiện dòng bazơ củaT2 từ cực B R2 D ZB2E2  mát, T2 dẫn  T1 khoá ngắt dòng kích thích điều chỉnhđiện áp máy phát giảm. Khi điện áp máy phát nhỏ hơn U0 thì T1 dẫn, T2 khoá. Quá trình nàylặp đi lặp lại liên tục giúp điện áp của máy phát luôn ổn định quanh ngưỡng U0. 23 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: