Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT27

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.17 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT27 sau đây sẽ giúp các bạn tự ôn tập và thử sức mình qua các đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT27 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT27Câu 1: (3 điểm)- Trình bày nhiệm vụ, phân loại bơm thấp áp.- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm thấp áp kiểu piston (theo hìnhvẽ)* Nhiệm vụ và phân loại+ Nhiệm vụ- Chuyển nhiên liệu từ thùng qua các bộ phận lọc vào rãnh hút của bơm cao áp- Duy trì áp suất trong rãnh hút từ 0,8 - 1,2 KG/cm 2+ Phân loại- Bơm ALT kiểu pít tông- Bơm ALT kiểu màng- Bơm ALT kiểu bánh răng* Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm thấp áp kiểu piston (theo hìnhvẽ) 1. Con đội 5 4 2. Cần đẩy 3 6 3. Van hút 7 4. Píttông bơm tay A 5. Lò xo 2 1 6. Van đẩy B 7. Píttông 8 8. Rãnh 9 9. Lò xo con đội* Nguyên lý làm việc:a. Hành trình chuyển tiếp: Khi phần cao của cam lệch tâm tác động vào con đội  cần đẩy đi lên pít tông 7 đilên, thể tích khoang A giảm, khoang B tăng, van hút đóng, van đẩy mở, nhiên liệu được đẩytừ khoang A sang khoang B.b. Hành trình làm việc: Khi phần cao của cam lệch tâm thôi tác động lên con đội lò xo 5 đẩy pít tông đi xuống,van hút mở, van đẩy đóng, nhiên liệu từ thùng được hút vào khoang A, nhiên liệu từ khoangB được đẩy lên bơm cao áp.c. Hành trình treo bơm: Khi bơm cao áp đủ nhiên liệu lò xo 5 đẩy pít tông đi xuống, nhiên liệu khoang Bkhông được đẩy đi làm áp suất khoang B tăng lên cân bằng với lực đẩy của lò xo, pít tông tứcthời đứng yên.d. Bơm tay: Khi bơm tay kéo pít tông 4 đi lên van hút mở, van đẩy đóng hút nhiên liệu từ thùng vàobơm, khi đẩy pít tông 4 đi xuống van hút đóng, van đẩy mở, đẩy nhiên liệu lên bơm cao áp. 1Câu 2: (2 điểm)Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của xilanh chính loại kép trên hệ thốngphanh thủy lực (theo hình vẽ). 1. 7 4 2. Piston số 1 3 3. Cửa nạp 2 4. Cửa bù 6 1 5. Lò xo hồi số 1 8 5 6. Đường dầu phía bánh sau 7. Piston số 1 8. Lò xo hồi số 2 9. Đường dầu đến phía trước 10. Cúp pen piston số 2 11. Bu lông chặn 11 12. Cúp pen piston số 1 10 9* Nguyên lý làm việc+ Khi chưa đạp phanh: lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầubằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh.+ Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy piston 1 sang trái, thông qua lòxo 4 đẩy piston 2 sang trái, khi hai piston qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầuphanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh.+ Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai piston chở về vị trí ban đầu.Câu 3: (2 điểm)- Trình bày các hư hỏng thường gặp của ắc quy.- Trình bày phương pháp nạp điện cho ắc quy với điện áp không đổi.* Các hư hỏng thường gặpa. Ắc quy tự phóng điện: Ắc quy không sử dụng nhưng tự nó mất điện. ắc quy tốt có bản cách ly bằng gỗ thì 24 giờ tựphóng điện 0,5%; bằng nhựa: 1,1% dung lượng. Nguyên nhân: - Bản cực không nguyên chất, mà nó được chế tạo bằng hợp kim chì, ôxít chì, ăng ti mon. Tựnó tạo nên những pin nhỏ tự phóng điện. - Dung dịch chất điện phân không trong sạch. Nước pha dung dịch không phải là nước cất,nước mưa hứng bằng vật phi kim loại. Axít sulfuaríc không bảo đảm độ tinh khiết. - Tỷ trọng dung dịch chất điện phân ở các ngăn khác nhau.b. Bản cực ắc quy bị sunfát hoá. Biểu hiện là khi nạp điện điện áp và nhiệt độ ắc quy tăng nhanh, nhưng khi khởi động điện ápgiảm đột ngột. ắc quy hoạt động bình thường thì khi nạp đủ điện bản cực âm, là Pb và bản cực dương là đioxít chì PbO2 còn phóng điện cả hai bản cực là PbSO4. Khi bản cực bị sunfát hoá thì hầu như ởthế cứng, chai, không xốp, không thấm dung dịch, không có tính thuận nghịch. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: