![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT42
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 344.89 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT42 giúp các bạn tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT42 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT42Câu 1: (3 điểm)Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ.* Nhiệm vụ- Cùng với nắp xilanh và piston làm nhiệm vụ bao kín buồng đốt- Tản nhiệt cho buồng đốt- Dẫn hướng cho piston* Phân loại+ Xilanh liền+ Xilanh rời (lót xilanh)* Nội dung giám định xilanh:a. Giám định bằng cảm giác: Bằng thị giác quan sátcác hiện tượng nứt vỡ, xước và hư hỏng bất thường.b. Giám định độ côn của xi lanh trong mặt phẳngdọc. AA: Độ côn = D1 - D3 D2 Giữa D1 và D3 BB: Độ côn = D1 - D3 Mặt phẳng AA đi qua đường tâm trục cơ. D3 Mặt phẳng BB vuông góc với đường tâmtrục cơ.c. Giám định độ méo của xi lanh trong mặt cắtngang. Mặt cắt ngang 1 có độ méo = DBB – DAA Mặt cắt ngang 3 có độ méo = DBB- DAAd. Giám định lượng hao mòn lớn nhất (max). max = D1 - Doe. Giám định khe hở giữa piston và xi lanh bằngpanme đồng hồ so hoặc thước lá. Độ hở = D2 - Dpiston Dpiston: Đường kính phần dẫn hướng pistoncách mép dưới 10 mm* Phải giám định những nội dung trên vì: Trong quá trình làm việc xilanh hư hỏng chủ yếu là hao mòn.1. Hao mòn trong mặt phẳng ngang - Tạo ra độ ô van (méo) ở cùng một mặt cắt, với loại su páp đặt bên phía xi lanh đối diệnvới cửa hút mòn nhiều hơn vì luồng hỗn hợp thổi vào kèm theo bột mài thổi mất lớp dầu bôi trơn.2. Hao mòn trong mặt phẳng dọc - Tạo ra độ côn, vị trí hao mòn lớn nhất ứng với vị trí vòng găng hơi số 1 khi piston ở ĐCT Với động cơ có số vòng quay lớn, vị trí hao mòn lớn nhất thấp hơn một chút3. Nứt vỡ 1 - Do thay đổi nhiệt độ đột ngột - Hao mòn xi lanh do bột mài rơi vào xi lanh. - Do ăn mòn hoá học.Câu 2: (2 điểm)- Điền chú thích theo hình vẽ- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai Vẽ sơ đồ: ono M o 5 n n M M 2 3 3 4 2 4 1 Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động Mô tả: Các bộ phận chính gồm có: Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có vận tốcgóc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số lượng bánh rănghành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền. Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng hành tinhquay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục 3, đồng thời cácbánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các nửa trục 4. Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các bánh răng2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự do. Nguyên lý hoạt động: Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau: 2 0 - Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau ( ) , áp dụngphương trình trên ta có: 0 - Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn 0 ), có thể tìm được giá trị vận tốc góc củabánh xe không dừng 2 0 2 - Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó ( 0 0 ), quay mộtbánh xe với vận tốc góc , ta có: 0 - Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc là do các bánh răng hành tinh 2 đã quayvới vận tốc góc 2. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên trái lớn hơn bánhxe bên phải, do đó (’>”), ta có: 0 0 Z2 Trong đó: 2 Z3 Z2: Số răng của bánh răng hành tinh, Z3: Số răng của bánh răng bán trục, 2: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.Câu 3: (2 điểm)Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểm (theosơ đồ)* Sơ đồ: 1.Ắc qui 2. Cầu chì 3. Khoá điện 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT42 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT42Câu 1: (3 điểm)Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ.* Nhiệm vụ- Cùng với nắp xilanh và piston làm nhiệm vụ bao kín buồng đốt- Tản nhiệt cho buồng đốt- Dẫn hướng cho piston* Phân loại+ Xilanh liền+ Xilanh rời (lót xilanh)* Nội dung giám định xilanh:a. Giám định bằng cảm giác: Bằng thị giác quan sátcác hiện tượng nứt vỡ, xước và hư hỏng bất thường.b. Giám định độ côn của xi lanh trong mặt phẳngdọc. AA: Độ côn = D1 - D3 D2 Giữa D1 và D3 BB: Độ côn = D1 - D3 Mặt phẳng AA đi qua đường tâm trục cơ. D3 Mặt phẳng BB vuông góc với đường tâmtrục cơ.c. Giám định độ méo của xi lanh trong mặt cắtngang. Mặt cắt ngang 1 có độ méo = DBB – DAA Mặt cắt ngang 3 có độ méo = DBB- DAAd. Giám định lượng hao mòn lớn nhất (max). max = D1 - Doe. Giám định khe hở giữa piston và xi lanh bằngpanme đồng hồ so hoặc thước lá. Độ hở = D2 - Dpiston Dpiston: Đường kính phần dẫn hướng pistoncách mép dưới 10 mm* Phải giám định những nội dung trên vì: Trong quá trình làm việc xilanh hư hỏng chủ yếu là hao mòn.1. Hao mòn trong mặt phẳng ngang - Tạo ra độ ô van (méo) ở cùng một mặt cắt, với loại su páp đặt bên phía xi lanh đối diệnvới cửa hút mòn nhiều hơn vì luồng hỗn hợp thổi vào kèm theo bột mài thổi mất lớp dầu bôi trơn.2. Hao mòn trong mặt phẳng dọc - Tạo ra độ côn, vị trí hao mòn lớn nhất ứng với vị trí vòng găng hơi số 1 khi piston ở ĐCT Với động cơ có số vòng quay lớn, vị trí hao mòn lớn nhất thấp hơn một chút3. Nứt vỡ 1 - Do thay đổi nhiệt độ đột ngột - Hao mòn xi lanh do bột mài rơi vào xi lanh. - Do ăn mòn hoá học.Câu 2: (2 điểm)- Điền chú thích theo hình vẽ- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai Vẽ sơ đồ: ono M o 5 n n M M 2 3 3 4 2 4 1 Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động Mô tả: Các bộ phận chính gồm có: Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có vận tốcgóc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số lượng bánh rănghành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền. Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng hành tinhquay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục 3, đồng thời cácbánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các nửa trục 4. Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các bánh răng2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự do. Nguyên lý hoạt động: Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau: 2 0 - Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau ( ) , áp dụngphương trình trên ta có: 0 - Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn 0 ), có thể tìm được giá trị vận tốc góc củabánh xe không dừng 2 0 2 - Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó ( 0 0 ), quay mộtbánh xe với vận tốc góc , ta có: 0 - Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc là do các bánh răng hành tinh 2 đã quayvới vận tốc góc 2. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên trái lớn hơn bánhxe bên phải, do đó (’>”), ta có: 0 0 Z2 Trong đó: 2 Z3 Z2: Số răng của bánh răng hành tinh, Z3: Số răng của bánh răng bán trục, 2: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.Câu 3: (2 điểm)Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểm (theosơ đồ)* Sơ đồ: 1.Ắc qui 2. Cầu chì 3. Khoá điện 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi CĐ nghề khóa I Đề thi tốt nghiệp nghề khóa I Sửa chữa xi lanh động cơ Nguyên lý làm việc của bộ vi sai Hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểmTài liệu liên quan:
-
2 trang 29 0 0
-
3 trang 22 0 0
-
3 trang 20 0 0
-
4 trang 20 0 0
-
7 trang 18 0 0
-
3 trang 18 0 0
-
4 trang 17 0 0
-
3 trang 17 0 0
-
3 trang 15 0 0
-
3 trang 15 0 0