Danh mục

Đề cương hệ thống thông tin quản lý

Số trang: 42      Loại file: doc      Dung lượng: 221.50 KB      Lượt xem: 131      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Đề cương hệ thống thông tin quản lý" có tổng cộng 39 câu hỏi xoay quanh chủ đề hệ thống thông tin giúp các bạn hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng để chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu chi tiết hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương hệ thống thông tin quản lý ĐỀ CƯƠNG HTTT QUẢN LÝ Câu 1:Trình bày khái niệm về hệ thống ,thông tin. Cho ví dụ -Thông tin:Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó có ý nghĩa với người sử dụng. Ví dụ: doanh thu tháng trước của một công ty là 100 triệu đồng, tháng này là 85 triệu tháng này công ty hoạt động không hiệu quả bằng tháng trước? -Hệ thống:là một tập các thành phần điều hành cùng nhau nhằm đạt được cùng một mục đích nào đấy Ví dụ:HT giao thông,HT truyêng thông Câu 2:Phát biểu định nghĩa HTTT?Các cách biểu diễn thông tin như thế nào? -ĐN:là một hệ thống mà mục tiêu của nó là cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động cảu con người trong một tổ chức nào đó. -Cách biểu diễn thông tin: +Cách biểu diễn thông tin tự nhiên:bao gồm thông tin viết,hình ảnh,lời nói,xúc giác,khứu giác,thính giác… +Cách biểu diến thông tni có cấu trúc chính là việc chắt lọc từ thông tin tự nhiên bằng cách cấu trúc hoá lại làm cho cô đọng hơn,chặt chẽ hơn. Câu 3:Trình bày nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành trong mô hình HTTT. đích Nguồn Thu thập Xử lý và lưu trữ Phân phát Kho dữ liệu 1 - Nguồn: Đầu vào của HTTT - Thu thập: thu thập và nhận dữ liệu từ môi trường để xử lý trong HTTT - Xử lý thông tin: Chuyể đổi từ những dữ liệu hỗn hợp bên ngoài thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng - Phân phát: Phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người hoặc những hoạt động cần sử dụng những thông tin đó. - Lưu trữ: Các thông tin đẫ được xử lý mà chưa cần sử dụng đến sẽ được lưu trữ tại kho dữ liệu. Câu 4: Phát biểu định nghĩa HTTT quản lý. Cho ví dụ. - HTTT quản lý là một hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập,xử lý,lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định,điều khiển,phân tích các vấn đề,và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức. Ví dụ:Hệ thống phân tích năng lực bán hang,theo dõi chi tiêu,… Câu 5: Trình bày nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành trong mô hình HTTT quản lý? Cầu nối Công cụ Nhân lự c Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Thủ tục Con người Nhân tố có trước Thiết lập(công việc xây dựng HTTT) 2 - Phần cứng: Là thiết bị nhập dữ liệu đầu vào,chuyển đổi những dữ liệu này thành các câu lệnh và hướng dẫn có sẵn,và xuất thông tin đã được xử lý - Phần mềm: Là những chương trình giúp cho người sử dụng quản lý,điều hành các thiết bị phần cứng,hay nó hoạt động như một bộ phận kết nối giữa phần cứng và các chương trình ứng dụng mà người sử dụng muốn thực hiện - Dữ liệu: Là những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi sửa chữa,dung để cung cấp cho hệ thống xử lý thành thông tin - Thủ tục: Là những câu lệnh,quy trình,biện pháp…để xử lý các dữ liệu thành thông tin - Con người: Thực hiện,điều khiển phần cứng,phần mềm,va sử dụng các thủ tục để xử lý các dữ liệu theo mục đích Câu 6: Trình bày nhiệm vụ,vai trò và chức năng chính của HTTT quản lý: - Vai trò là người cung cấp báo cáo lien tục và chính xác,trở thành công cụ,vũ khí chiến lược để các doanh nghiệp dành được ưu thế cạnh tranh trên thị trường và duy trì thế mạnh sẵn có đó - Thững ảnh hưởng quan trọng của HTTT quản lý giúp các doanh nghiệp có được ưu thế cạnh tranh như họ mong muốn: + Đầu tư vào CNTT sẽ giúp quá trình điều hành cảu DN trở nên hiệu quả hơn.Thông qua đó DN có khả năng cắt giảm chi phí,tăng chất lượng sản phẩm,và hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm và dịch vụ cảu mình. + Xây dựng HTTT sẽ giúp các DN có được ưu thế cạnh tranh bằng cách xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với người mua hang và những người cung cấp nguyên vật liệu. + Một tác dụng khác của HTTT là khuyến khích các hoạt động sáng tạo trong DN.Đó là quá trình phát triển sản phẩm mới,dịch vụ mới và quá trình sản xuất hoặc hoạt động mới trong DN.Việc nàycó thể tạo ra cơ hội kinh doanh hoặc thi trường mới trong DN 3 + Nó tạo ra chi phí chuyển đổi trong mối quan hệ giữa DN với khách hàng hoặc người cung cấp nó,hay khách hàng hoặc người cung cấp bi gắn chặt vào các thay đổi công nghệ bên trong DN,và họ sẽ phải chịu những chi phí đáng kể về thời gian,tiền bạc,và cả sự không thuận tiện nếu họ chuyển sang sủ dụng sản phẩm của DN khác. + Đầu tư vào CNTT còn có khả năng tạo ra một số dạng hoạt động mới của DN: *Tổ chức ảo:không thực sự tồn tại ở dạng vật chất,chúng được tạo thành dựa trên sự thoả thuận giữa các đối tác khác nhau. *Tổ chức theo thoả thuận:Có một số tổ chức được hình thành thông qua các thoả thuận và việc truyền thông điện tử.Trong đó các tổ chức sư dụng hệ thống truyền thông tin để tạo ra những kho hàng hoá ảo,cho việc lưu trữ hàng hoá.Nhờ đó,một DN cung cấp hoa tươi như dịc vụ chuyển hoa của bưu điện có thể cung cấp hoa tươi cho khách hàng ở bất cứ nơi nào và ở bất kì thời điểm nào. *Các tổ chức theo truyền thông với các bộ phận cấu thành điện tử:Nó thay thế một số phòng ban của DN bằng cơ cấu truyền thông điên tử. *Liên kết tổ chức:Được thành lập giữa các khách hàng và nhà cung cấp Câu 7:Phân loại các HTTT trong tổ chức: Có 2 cách phân loại: -Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra + HTTT xử lý giao dịch + HTTT quản lý + HTTT trợ giúp ra quyết định + HTTT chuyên gia + HTTT tăng cường khả năng cạnh tranh - Phân loại HTTT trong tổ chức DN + HTTT tác nghiệp 4 + HTTT chuyên gia + HTTT chiến thuật. Câu 8: Phân loại các hệ thống thông tin trong tổ chức doanh nghiệp: + HTTT tác nghiệp + HTTT chuyên gia + HTTT chiến thuật. Câu 9: Trình bày các mô hình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: