Đề cương môn học hệ thống sản xuất linh hoạt và sản xuất tích hợp
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 233.55 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Thông tin chung về môn học: Tên môn học: HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT (FMS) VÀ SẢN XUẤT TÍCH HỢP (CIM) Mã môn học: Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa: 2010, bậc: đại học chính quy. Loại môn học: Bắt buộc. Các môn học tiên quyết: PLC, Thủy lực khí nén, Vi điều khiển, kỹ thuật robot, gia công CNC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học hệ thống sản xuất linh hoạt và sản xuất tích hợp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học: Tên môn học: H Ệ THỐNG SẢN XUẤT LINH HO ẠT (FMS) VÀ SẢN XUẤT - TÍCH HỢP (CIM) Mã môn học: - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa: 2010, bậc: đại học chính quy. - Lo ại môn học: Bắt buộc. - Các môn học tiên quyết: P LC, Thủy lực khí nén, Vi điều khiển, kỹ thuật robot, gia - công CNC. Các môn học kế tiếp: - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết Làm bài tập trên lớp : 10 tiết Thảo luận : 15 tiết Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết Hoạt động theo nhóm : 0 tiết Tự học : 40 giờ Phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật cơ khí , Khoa Cơ – Điện – Điện tử. - 2 . Mục tiêu của môn học: Kiến thức: Trang bị kiến thức về tổng quát về các quá trình công nghệ, các mô hình và - thu ật toán điều khiển quá trình công nghệ trong sản xuất và các hệ thống sản xuất hiện đại. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích quá trình công nghệ nhằm đưa ra các - thuật toán điều khiển quá trình công ngh ệ trong các hệ thống sản xuất. Thái độ, chuyên cần: - o Tham dự lớp học đúng số giờ tối thiểu qui định . o Đọc các tài liệu ở phần tài liệu tham khảo để tìm hiểu sâu hơn nội dung của học phần. 3 . Tóm tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các quá trình công nghệ (QTCN), các mô hình và thu ật toán điều khiển quá trình công nghệ trong sản xuất (SX). Các hệ thống sản xuất hiện đại như Sản xuất linh hoạt (FMS), Sản xuất tích hợp Máy tính ( CIM). 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo: - [1]. Tự động hoá quá trình sản suất, Trần Văn Địch, 392 trang, NXBKH&KT. [2]. Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS và tích hợp CIM, Trần Văn Địch, NXBKHKT. [3]. Industrial automation, David W.Pessen 1991, 505p. WILEY [4]. Automation, production systems and CIM, Mikell Groover, 541p, Prentice Hall. [5]. CIM system, F.H.Mitchell,1991, 500p, Prentice Hall [6]. Automating Manufacturing Systems with PLCs, Version4.7, April14, 2005 HughJack [7]. Simulation modeling and simnet, Hamdy A. Taha [8]. Flexible manufacturing cells and systems, Wiliam W Luggen Những b ài đọc chính: chương 1,2,3,4 tài liệu [1], tất cả các chương trong tài liệu [2]. Những b ài đọc thêm: SV tham khảo trong các tài liệu còn lại theo hướng dẫn của giảng viên. Tài liệu trực tuyến: tìm kiếm các trang web với từ khóa “FMS System”, “CIM system”. 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học: Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thảo luận nhóm. - Phương pháp học tập: lắng nghe giáo viên giảng lý thuyết, tích cực thảo luận nhóm, - tham kh ảo tiếp cận các hệ thống thông qua internet và tham quan kiến tập. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên: Sinh viên cần tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, làm bài tập trên lớp cũng - như ở nhà, chuẩn bị b ài tốt trước khi lên lớp, tuân thủ các quy định về thời hạn và chất lượng các b ài tập, bài kiểm tra… Sinh viên cần chủ động tự học, tham khảo các chương, mục trong các tài liệu tham khảo mà giáo viên yêu cầu và chủ động tra cứu, cập nhật tài liệu trên internet. 7 . Thang điểm đánh giá: Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học: 8.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng ph ần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm chuyên cần: 5% - Điểm ý thức học tập, phát biểu và thảo luận, kiểm tra trên lớp: 10% - Điểm tiểu luận kết thúc môn: 15% - 8.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi: tự luận/ vấn đáp. - Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên không được tham khảo tài liệu - 9 . Nội dung chi tiết môn học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, Lý Bài Thảo tự thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học hệ thống sản xuất linh hoạt và sản xuất tích hợp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học: Tên môn học: H Ệ THỐNG SẢN XUẤT LINH HO ẠT (FMS) VÀ SẢN XUẤT - TÍCH HỢP (CIM) Mã môn học: - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa: 2010, bậc: đại học chính quy. - Lo ại môn học: Bắt buộc. - Các môn học tiên quyết: P LC, Thủy lực khí nén, Vi điều khiển, kỹ thuật robot, gia - công CNC. Các môn học kế tiếp: - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết Làm bài tập trên lớp : 10 tiết Thảo luận : 15 tiết Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết Hoạt động theo nhóm : 0 tiết Tự học : 40 giờ Phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật cơ khí , Khoa Cơ – Điện – Điện tử. - 2 . Mục tiêu của môn học: Kiến thức: Trang bị kiến thức về tổng quát về các quá trình công nghệ, các mô hình và - thu ật toán điều khiển quá trình công nghệ trong sản xuất và các hệ thống sản xuất hiện đại. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích quá trình công nghệ nhằm đưa ra các - thuật toán điều khiển quá trình công ngh ệ trong các hệ thống sản xuất. Thái độ, chuyên cần: - o Tham dự lớp học đúng số giờ tối thiểu qui định . o Đọc các tài liệu ở phần tài liệu tham khảo để tìm hiểu sâu hơn nội dung của học phần. 3 . Tóm tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các quá trình công nghệ (QTCN), các mô hình và thu ật toán điều khiển quá trình công nghệ trong sản xuất (SX). Các hệ thống sản xuất hiện đại như Sản xuất linh hoạt (FMS), Sản xuất tích hợp Máy tính ( CIM). 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo: - [1]. Tự động hoá quá trình sản suất, Trần Văn Địch, 392 trang, NXBKH&KT. [2]. Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS và tích hợp CIM, Trần Văn Địch, NXBKHKT. [3]. Industrial automation, David W.Pessen 1991, 505p. WILEY [4]. Automation, production systems and CIM, Mikell Groover, 541p, Prentice Hall. [5]. CIM system, F.H.Mitchell,1991, 500p, Prentice Hall [6]. Automating Manufacturing Systems with PLCs, Version4.7, April14, 2005 HughJack [7]. Simulation modeling and simnet, Hamdy A. Taha [8]. Flexible manufacturing cells and systems, Wiliam W Luggen Những b ài đọc chính: chương 1,2,3,4 tài liệu [1], tất cả các chương trong tài liệu [2]. Những b ài đọc thêm: SV tham khảo trong các tài liệu còn lại theo hướng dẫn của giảng viên. Tài liệu trực tuyến: tìm kiếm các trang web với từ khóa “FMS System”, “CIM system”. 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học: Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thảo luận nhóm. - Phương pháp học tập: lắng nghe giáo viên giảng lý thuyết, tích cực thảo luận nhóm, - tham kh ảo tiếp cận các hệ thống thông qua internet và tham quan kiến tập. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên: Sinh viên cần tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, làm bài tập trên lớp cũng - như ở nhà, chuẩn bị b ài tốt trước khi lên lớp, tuân thủ các quy định về thời hạn và chất lượng các b ài tập, bài kiểm tra… Sinh viên cần chủ động tự học, tham khảo các chương, mục trong các tài liệu tham khảo mà giáo viên yêu cầu và chủ động tra cứu, cập nhật tài liệu trên internet. 7 . Thang điểm đánh giá: Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học: 8.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng ph ần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm chuyên cần: 5% - Điểm ý thức học tập, phát biểu và thảo luận, kiểm tra trên lớp: 10% - Điểm tiểu luận kết thúc môn: 15% - 8.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi: tự luận/ vấn đáp. - Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên không được tham khảo tài liệu - 9 . Nội dung chi tiết môn học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, Lý Bài Thảo tự thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống sản xuất giáo trình sản xuất đề cương sản xuất bài giảng sản xuất lý thuyết sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới
238 trang 158 0 0 -
Cơ bản về quản lý sản xuất trong dệt may (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
80 trang 91 0 0 -
Mô hình bố trí mặt bằng sản xuất tại siêu thị Melinh plaza
19 trang 77 0 0 -
Tiểu luận: Vận dụng hệ thống 'Just in time' tại tập đoàn Bayer
34 trang 50 0 0 -
Kinh kế học vi mô 2 - Chương 3: Mở rộng lý thuyết sản xuất và chi phí sản xuất
trang 49 0 0 -
Thuyết trình: Hệ thống 'Just in time'
77 trang 45 0 0 -
Bài giảng Chuyên đề 4: Lý thuyết sản xuất và ứng dụng của doanh nghiệp - PGS.TS Đỗ Phú Trần Tình
44 trang 39 0 0 -
Đề cương ôn tập môn Kinh tế học vi mô - Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
18 trang 34 0 0 -
Bài giảng Hệ thống sản xuất: Chương 1
44 trang 28 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Thu
33 trang 28 0 0