Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 511.51 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa ThámĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ 1 – KHỐI 12Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢNNhững kiến thức cần có để thực hiện việc đọc – hiểu văn bảnI. Phong cách ngôn ngữ:1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt2. Phong cách ngôn ngữ khoa học3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật4. Phong cách ngôn ngữ hành chính5. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn)6. Phong cách ngôn ngữ chính luậnII. Phươngthứcbiểuđạt:1. Tự sự2. Miêu tả3. Biểu cảm4. Nghị luận5. Thuyết minh6. Hành chính – công vụIII. Các thể thơ:1. Thơ lục bát2. Thơ song thất lục bát3. Thơ Đường luật:a) Thơ thất ngôn: tứ tuyệt, bát cúb) Thơ ngũ ngôn: tứ tuyệt, bát cú4. Thơ tự do5. Thơ 5 chữ, thơ 7 chữ….IV. Các thao tác lập luận:1. Thao tác lập luận giải thích2. Thao tác lập luận phân tích3. Thao tác lập luận chứng minh4. Thao tác lập luận so sánh5. Thao tác lập luận bình luận6. Thao tác lập luận bác bỏV. Các biện pháp tu từ:- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh- Tu từ cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ,đối, im lặng,…- Tu từ từ vựng: Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ …VI. Các trường hợp khác :- Xác định nội dung, chi tiết chính liên quan đến văn bản (câu chủ đề, nhanđề...)- Xác định nội dung chính của văn bản- Xác định các từ ngữ, hình ảnh biểu đạt nội dung cụ thể trong văn bản- Dựa vào văn bản có sắn viết một đoạn văn khoảng 5-7 đòngPhần II: NGHỊ LUẬNA. Các dạng nghị luận:I. Nghị luận xã hội :1. Nghị luận về một tư tưởng đạo lý2. Nghị luận về một hiện tượng đời sốngII. Nghị luận văn học:1. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ2. Nghị luận về một đoạn trích, một tác phẩm văn xuôi3. Nghị luận về một ý kiến bàn về vấn đề văn họcB. Kiến thức trọng tâm cần nhớ:Bài:TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPHồ Chí MinhI. Giới thiệu- Bản Tuyên ngôn Độc lập được viết vào những ngày cuối tháng 8/ 1945.Sau khi Cách mạng tháng Tám thắng lợi ở Hà Nội (19/8/1945), Hồ Chí Minh từchiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội. Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạnthảo bản Tuyên ngôn Độc lập. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Ngườithay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đọc Tuyên ngônĐộc lập trước hàng chục vạn đồng bào, khai sinh ra nước Việt nam mới.- Hồ Chí Minh viết và đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khi đế quốc thực dânđang chuẩn bị chiếm lại nước ta đồng thời với danh nghĩa quân Đồng minh vàogiải giáp vũ khí quân đội Nhật, quân đội Quốc dân đảng Trung Quốc tiến vào phíabắc, quân đội Anh tiến vào phía nam. Thực dân Pháp theo chân Đồng minh, tuyênbố: Đông Dương là đất “bảo hộ” của Pháp, bị Nhật chiếm, nay Nhật đã đầu hàng,vậy Đông Dương phải thuộc quyền của Pháp.II. Nội dung :1/ Nêu nguyên lí chung về quyền tự do, bình đẳng , quyền mưu cầuhạnh phúc của con người và của các dân tộc.2/ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:- Thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên chính nguyên lí mà tổ tiên họxây dựng.- Vạch trần bản chất xảo quyệt, tàn bạo, man rợ; những âm mưu thâm độc,chính sách tàn bạo của thực dân Pháp bằng những lí lẽ và sự thật lịch sử không thểchối cãi. Đó là những tội ác về chính trị, kinh tế, văn hóa...Chúng còn hèn nhát bánnước ta cho Nhật, đàn áp Việt minh và những người yêu nước.- Khẳng định thực tế lịch sử: nhân dan ta nổi dậy giành chính quyền, lập nênnước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.3/ Tuyên bố độc lập: tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, kêugọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập, tự do của Việt Nam; tuyên bốquyết tâm của toàn dân tộc bảo vệ quyền độc lập, tự do đó.* Ý nghĩa văn bản:- TNĐL là một văn kiện lịch sử vô giá tuyên bố trước quốc dân đồng bào vàthế giới quyền tự do, độc lập của dân tộc Biệt Nam và khẳng định quyết tâm bảo vệnền độc lập, tự do ấy.- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng tựdo, độc lập của Hồ Chí Minh và nhân dân ta.- Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.- Là áng văn chính luận mẫu mực→ Giá trị lịch sử và giá trị văn học.C. Tổng kết- Nội dung: sgk- Nghệ thuật:+ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyếtphục.+ Ngôn ngữ chính xác và gợi cảm.+ Giọng văn uyển chuyển,linh hoạt; lời lẽ đanh thép.Bài: TÂY TIẾNQuang DũngI. Giới thiệu :1/ Tác giả- Quang Dũng (1921 - 1988), tên khai sinh là Bùi Đình Diệm, quê ở làngPhượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Nội.- Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc...- Hồn thơ Quang Dũng lãng mạn, tài hoa, phóng khoáng, hồn hậu...- Tác phẩm chính: Mây đầu ô.2/ Tác phẩm- Tây Tiến là một đơn vị quân đội, được thành lập đầu năm 1947, hoạt độngở biên giới Việt – Lào với nhiệm vụ phối hợp với quân đội cách mạng Làođể bảo vệ biên giới, tiêu hao lực lượng địch. Chiến sĩ Tây Tiến phần đông là tríthức, thanh niên Hà Nội lại phải hoạt động trên một địa bàn rộng lớn, hiểm trở vớimuôn ngàn khó khăn, thử thách ; điều kiện chiến đấu khắc nghiệt song nhữngngười lính trẻ đã vượt q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa ThámĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ 1 – KHỐI 12Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢNNhững kiến thức cần có để thực hiện việc đọc – hiểu văn bảnI. Phong cách ngôn ngữ:1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt2. Phong cách ngôn ngữ khoa học3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật4. Phong cách ngôn ngữ hành chính5. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn)6. Phong cách ngôn ngữ chính luậnII. Phươngthứcbiểuđạt:1. Tự sự2. Miêu tả3. Biểu cảm4. Nghị luận5. Thuyết minh6. Hành chính – công vụIII. Các thể thơ:1. Thơ lục bát2. Thơ song thất lục bát3. Thơ Đường luật:a) Thơ thất ngôn: tứ tuyệt, bát cúb) Thơ ngũ ngôn: tứ tuyệt, bát cú4. Thơ tự do5. Thơ 5 chữ, thơ 7 chữ….IV. Các thao tác lập luận:1. Thao tác lập luận giải thích2. Thao tác lập luận phân tích3. Thao tác lập luận chứng minh4. Thao tác lập luận so sánh5. Thao tác lập luận bình luận6. Thao tác lập luận bác bỏV. Các biện pháp tu từ:- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh- Tu từ cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ,đối, im lặng,…- Tu từ từ vựng: Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ …VI. Các trường hợp khác :- Xác định nội dung, chi tiết chính liên quan đến văn bản (câu chủ đề, nhanđề...)- Xác định nội dung chính của văn bản- Xác định các từ ngữ, hình ảnh biểu đạt nội dung cụ thể trong văn bản- Dựa vào văn bản có sắn viết một đoạn văn khoảng 5-7 đòngPhần II: NGHỊ LUẬNA. Các dạng nghị luận:I. Nghị luận xã hội :1. Nghị luận về một tư tưởng đạo lý2. Nghị luận về một hiện tượng đời sốngII. Nghị luận văn học:1. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ2. Nghị luận về một đoạn trích, một tác phẩm văn xuôi3. Nghị luận về một ý kiến bàn về vấn đề văn họcB. Kiến thức trọng tâm cần nhớ:Bài:TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPHồ Chí MinhI. Giới thiệu- Bản Tuyên ngôn Độc lập được viết vào những ngày cuối tháng 8/ 1945.Sau khi Cách mạng tháng Tám thắng lợi ở Hà Nội (19/8/1945), Hồ Chí Minh từchiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội. Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạnthảo bản Tuyên ngôn Độc lập. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Ngườithay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đọc Tuyên ngônĐộc lập trước hàng chục vạn đồng bào, khai sinh ra nước Việt nam mới.- Hồ Chí Minh viết và đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khi đế quốc thực dânđang chuẩn bị chiếm lại nước ta đồng thời với danh nghĩa quân Đồng minh vàogiải giáp vũ khí quân đội Nhật, quân đội Quốc dân đảng Trung Quốc tiến vào phíabắc, quân đội Anh tiến vào phía nam. Thực dân Pháp theo chân Đồng minh, tuyênbố: Đông Dương là đất “bảo hộ” của Pháp, bị Nhật chiếm, nay Nhật đã đầu hàng,vậy Đông Dương phải thuộc quyền của Pháp.II. Nội dung :1/ Nêu nguyên lí chung về quyền tự do, bình đẳng , quyền mưu cầuhạnh phúc của con người và của các dân tộc.2/ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:- Thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên chính nguyên lí mà tổ tiên họxây dựng.- Vạch trần bản chất xảo quyệt, tàn bạo, man rợ; những âm mưu thâm độc,chính sách tàn bạo của thực dân Pháp bằng những lí lẽ và sự thật lịch sử không thểchối cãi. Đó là những tội ác về chính trị, kinh tế, văn hóa...Chúng còn hèn nhát bánnước ta cho Nhật, đàn áp Việt minh và những người yêu nước.- Khẳng định thực tế lịch sử: nhân dan ta nổi dậy giành chính quyền, lập nênnước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.3/ Tuyên bố độc lập: tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, kêugọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập, tự do của Việt Nam; tuyên bốquyết tâm của toàn dân tộc bảo vệ quyền độc lập, tự do đó.* Ý nghĩa văn bản:- TNĐL là một văn kiện lịch sử vô giá tuyên bố trước quốc dân đồng bào vàthế giới quyền tự do, độc lập của dân tộc Biệt Nam và khẳng định quyết tâm bảo vệnền độc lập, tự do ấy.- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng tựdo, độc lập của Hồ Chí Minh và nhân dân ta.- Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.- Là áng văn chính luận mẫu mực→ Giá trị lịch sử và giá trị văn học.C. Tổng kết- Nội dung: sgk- Nghệ thuật:+ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyếtphục.+ Ngôn ngữ chính xác và gợi cảm.+ Giọng văn uyển chuyển,linh hoạt; lời lẽ đanh thép.Bài: TÂY TIẾNQuang DũngI. Giới thiệu :1/ Tác giả- Quang Dũng (1921 - 1988), tên khai sinh là Bùi Đình Diệm, quê ở làngPhượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Nội.- Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc...- Hồn thơ Quang Dũng lãng mạn, tài hoa, phóng khoáng, hồn hậu...- Tác phẩm chính: Mây đầu ô.2/ Tác phẩm- Tây Tiến là một đơn vị quân đội, được thành lập đầu năm 1947, hoạt độngở biên giới Việt – Lào với nhiệm vụ phối hợp với quân đội cách mạng Làođể bảo vệ biên giới, tiêu hao lực lượng địch. Chiến sĩ Tây Tiến phần đông là tríthức, thanh niên Hà Nội lại phải hoạt động trên một địa bàn rộng lớn, hiểm trở vớimuôn ngàn khó khăn, thử thách ; điều kiện chiến đấu khắc nghiệt song nhữngngười lính trẻ đã vượt q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập HK 1 lớp 12 Đề cương HK 1 lớp 12 năm 2017-2018 Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 12 Ôn thi môn Ngữ văn lớp 12 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ hành chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật soạn thảo và trình bày văn bản: Phần 1
136 trang 22 0 0 -
Đề cương ôn thi HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2011-2012
4 trang 20 0 0 -
Học tốt Ngữ văn 10 (Tập 1): Phần 2
66 trang 20 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Bình Chánh
13 trang 19 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
20 trang 18 0 0 -
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 trang 17 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2014-2015 - THPT Thuận Thành Số 1
4 trang 16 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 12 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
19 trang 16 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 31 bài: Phong cách ngôn ngữ hành chính
30 trang 16 0 0 -
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữvăn 12 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
7 trang 13 0 0