Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đông Dương CS2
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 174.11 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đông Dương CS2 với các câu hỏi ôn tập được biên soạn bạn sát chương trình SGK Hóa học 10 giúp các em hệ thống kiến thức trong tâm môn học một cách bài bản. Mời các em cùng tham khảo đề cương!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đông Dương CS2Trường THPT Đông Dương CS2 Tổ Hóa học ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HKII MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10Dạng 1. Viết phương trình phản ứngCâu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:a. KClO3KMnO4 O2 Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 O3 I2b. FeS H2S S SO2 CaSO3 CaSO4. S H2S H2SO4d. KMnO4 O2 SO2 K2SO3 K2SO4 BaSO4.e. H2S S H2S SO2 H2SO4 FeSO4 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 FeCl3.f. SO2 SO3 H2SO4 FeSO4 Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 FeCl3 NaCl HCl FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3.g.Dạng 2. Nhận biếtCâu 2. Nhận biết các dung dịch không màu sau đây bằng phương pháp hóa họca. NaNO3, NaOH, HCl, Na2SO4. e. KNO3, KBr, KI, Ba(NO3)2.b. NaNO3, BaCl2, Na2SO4, Na2CO3. f. NaBr, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2.c. KOH, H2SO4, HCl, NaNO3. g. Ba(OH)2, NaOH, HCl, NaNO3.d. K2SO4, NaOH, H2SO4, NaBr.Dạng 3. Bài toán SO2 + dd kiềmCâu 3. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 250ml dd NaOH 2M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 4. Dẫn 12,8g khí SO2 vào 250ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.Câu 5. Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 6. Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 7. Dẫn 12,8g SO2 vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.Câu 8. Dẫn 6,72 lít khí SO2 vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.Dạng 4. Toán hỗn hợpCâu 9. Hòa tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong 250g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sauphản ứng thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. 1Trường THPT Đông Dương CS2 Tổ Hóa họcc. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sauphản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 12,55g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 3,52g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg trong 250g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được ddX và 7,84 lít khí SO2 (Đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Xác định giá trị m?Dạng 5. Giải thích hiện tượng – liên hệ thực tếCâu 14. Thủy ngân được dùng trong nhiệt kế. Khi nhiệt kế bị vỡ thì thủy ngân có thể bị thoát ra ngoài môitrường. Ngoài ra, thủy ngân rất dễ bay hơi, hơi thủy ngân rất độc. Em hãy nêu 1 phương pháp hóa học để có thểthu dọn thủy ngân trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.Câu 15. Em hãy nêu các bước để có thể pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. Có thể đảo ngược các thao táctrên được không? Vì sao?Câu 16. Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí (H2S) (núi lửa, xác động vật bịphân huỷ) nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí?Câu 17. Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Dước tác dụn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đông Dương CS2Trường THPT Đông Dương CS2 Tổ Hóa học ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HKII MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10Dạng 1. Viết phương trình phản ứngCâu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:a. KClO3KMnO4 O2 Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 O3 I2b. FeS H2S S SO2 CaSO3 CaSO4. S H2S H2SO4d. KMnO4 O2 SO2 K2SO3 K2SO4 BaSO4.e. H2S S H2S SO2 H2SO4 FeSO4 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 FeCl3.f. SO2 SO3 H2SO4 FeSO4 Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 FeCl3 NaCl HCl FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3.g.Dạng 2. Nhận biếtCâu 2. Nhận biết các dung dịch không màu sau đây bằng phương pháp hóa họca. NaNO3, NaOH, HCl, Na2SO4. e. KNO3, KBr, KI, Ba(NO3)2.b. NaNO3, BaCl2, Na2SO4, Na2CO3. f. NaBr, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2.c. KOH, H2SO4, HCl, NaNO3. g. Ba(OH)2, NaOH, HCl, NaNO3.d. K2SO4, NaOH, H2SO4, NaBr.Dạng 3. Bài toán SO2 + dd kiềmCâu 3. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 250ml dd NaOH 2M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 4. Dẫn 12,8g khí SO2 vào 250ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.Câu 5. Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 6. Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sauphản ứng.Câu 7. Dẫn 12,8g SO2 vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.Câu 8. Dẫn 6,72 lít khí SO2 vào 150ml dd NaOH 3M. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.Dạng 4. Toán hỗn hợpCâu 9. Hòa tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong 250g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sauphản ứng thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. 1Trường THPT Đông Dương CS2 Tổ Hóa họcc. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sauphản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 12,55g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 3,52g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg trong 250g dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào dung dịch X. Sau phản ứng thoát ra V (lít) khí SO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất của S+6). Xác định giá trị V?Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được ddX và 7,84 lít khí SO2 (Đktc).a. Tính phần trăm (%) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng.c. Thêm 1 lượng dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Xác định giá trị m?Dạng 5. Giải thích hiện tượng – liên hệ thực tếCâu 14. Thủy ngân được dùng trong nhiệt kế. Khi nhiệt kế bị vỡ thì thủy ngân có thể bị thoát ra ngoài môitrường. Ngoài ra, thủy ngân rất dễ bay hơi, hơi thủy ngân rất độc. Em hãy nêu 1 phương pháp hóa học để có thểthu dọn thủy ngân trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.Câu 15. Em hãy nêu các bước để có thể pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. Có thể đảo ngược các thao táctrên được không? Vì sao?Câu 16. Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí (H2S) (núi lửa, xác động vật bịphân huỷ) nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí?Câu 17. Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Dước tác dụn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Hóa 10 học kì 2 Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 Đề cương HK2 Hóa học lớp 10 Đề cương HK2 Hóa học 10 trường THPT Đông Dương CS2 Dung dịch axit sunfuric đặc Khí lưu huỳnh đioxitTài liệu liên quan:
-
18 trang 17 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
10 trang 16 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
12 trang 16 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
10 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An
4 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đoàn Kết
7 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 trang 12 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Chu Văn An
3 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 trang 11 0 0