Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ

Số trang: 12      Loại file: docx      Dung lượng: 41.95 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy tham khảo Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc ThọSỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 TIẾNG ANH LỚP 10Trường THPT Phúc Thọ ( năm học 2020-2021)A. Theory- Ngữ âm, từ vựng Unit 6, 7, 8, 9, 10- Các cấu trúc câu dùng trong giao tiếp.- Cấu trúc ngữ pháp Unit 6, 7, 8, 9, 10 1. Passive voice with modal verbs(+) Object (O) + may, must, can, could, ought to, should + be + verb3(?) Must, may, can, should, might + object (O) + be + verb3 (past participle)?Ex: Our English teacher may give an exam today. →An exam may be given by our English teacher today.* Các động từ khuyết thiếu thường gặpa. can – could : Ability - Khả năng ai đó có thể làm gìCan diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì ở hiện tại, còn could diễn tả khả năng ở quá khứ.b. may – might : Possibility - Khả năng việc gì có thể xảy raMight diễn tả khả năng xảy ra thấp hơn may.c. will – would : Request - Yêu cầuWill I hoặc Would I thể hiện sự yêu cầu. Tuy nhiên Would I thường được sử dụng trong hoàn cảnhtrang trọng hơn.d. should - ought to : Advice - Lời khuyênKhi dùng should và ought to để đưa lời khuyên thì ought to có ý nghĩa nhấn mạnh hơn, gần như làngười nói khuyên người nghe phải làm theo.e. must : Obligation - Sự bắt buộcMust được dùng để thể hiện sự bắt buộcf. shall : Suggestion - Gợi ýShall được dùng để đưa ra gợi ý và thường đi với các chủ ngữ I và We. Shall thường tạo cảm giáckhá trang trọng cho người nghe. 2. Comparative and superative adjectivesa. Comparative- S + to be + adj +er + than + noun/pronoun ( short adj ) Ex: She is taller than me- S + to be + more + adj + than + noun/pronoun ( long adj ) Ex: He is more intelligent than his brotherb. Superlative- S + to be + the + adj (est) + Noun/ Pronoun ( short adj) Ex: My mom is the greatest person in the world- S + to be + the most + Noun/ Pronoun ( short adj) Ex: Linh is the most intelligent student in my class.c. Articles * Mạo từ xác định (Denfinite article): the * Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an→ A và An dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, The chỉ sự việccả người nói và người nghe đều biết.→Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như First (thứ nhất), Second (thứ nhì),only (duy nhất)- The dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định- The đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của cácnước, sa mạc, miền* Không sử dụng mạo từ khi : - Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.- Tên các môn học không sử dụng mạo từ- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường. - Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữucách- Trước tên gọi các bữa ăn. - Trước các tước hiệu - Trong một số trường hợp đặc biệt 3. Relative clausesA. Relative Pronouns - Đại từ quan hệĐại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ I told you about the woman who liveswho Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người next door. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi Do you see the cat which is lying on đồ vật, độngvật the roof?which Bổ sung cho cả câu đứng trước nó He couldn’t read which surprised me. Do you know the boy whose motherwhose Chỉ sở hữu cho người và vật is a nurse? I was invited by the professor whom Iwhom Đại diện cho tân ngữ chỉ người met at the conference. Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc I don’t like the table that stands in theThat biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, kitchen. which vẫn có thê sử dụng được)B. Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từđứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽkhông đủ nghĩa. Nó được sử dụ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: