Thông tin tài liệu:
Các bạn học sinh và quý thầy cô hãy tham khảo Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý lớp 10 năm học 2012 - 2013 để hệ thống lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý lớp 10 năm học 2012 - 2013 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 10 - NĂM HỌC 2012-2013A. Lý thuyết: (Khi viết biểu thức cần nêu rõ các đại lương trong đó và đơn vị của nó)Câu 1. Chuyển động thẳng đều: Nêu định nghĩa;viết công thức vận tốc , đường đi và phương trình chuyểnđộng trong chuyển động thẳng đều.Câu 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Nêu định nghĩa, đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển độngthẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.Viết được công thức tính vận tốc, quãng đường đi được ,công thứcliên hệ và phương trình chuyển động .Câu 3. Sự rơi tự do:nêu định nghĩa; phương, chiều và tính chất chuyển động. Nêu được đặc điểm về gia tốcrơi tự do. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do.Câu 4. Chuyển động tròn đều: nêu được các định nghĩa tốc độ góc, chu kì, tần số và biểu thức của chúng.Viết các công thức liên hệtrong chuyển động tròn đều.Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động trònđều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.Câu 5. Ba định luật I Newton : Phát biểu nội dung các định luật Newton và viết được hệ thức của định luậtnày(nếu có).Câu 6. Định luật vạn vật hấp dẫn:Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Viết công thức tínhgia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở sát mặt đất.Câu 7. Lực đàn hồi: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).Phát biểu và viết biểuthức định luật Húc đối với lò xo.Câu 8. Lực ma sát: Định nghĩa,phân loại và đặc điểm của lực ma sát.Viết được công thức xác định lực ma sáttrượt.Câu 9. Lực hướng tâm: Nêu được bản chất của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều và chỉ ra một sốbiểu hiện cụ thể trong thực tế.Viết được công thức xác định lực hướng tâm.Câu 10. Lực quán tính( nâng cao): Định nghĩa và điều kiện để xuất hiện lực quán tính.Giải thích hiện tượngthực tế của lực quán tính.Viết được công thức xác định lực quán tính.Câu 11. Chuyển động của vật bị ném: Ném ngang. Ném xiên( nâng cao)Câu 12. (cơ bản) Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song. Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều và q/tắc hợp lực đồng quy.Câu 13. Một số bài toán vận dụng phương pháp động lực học : Chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang với góc kéo bất kì (khác 00). Chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng (nâng cao). Chuyển động của hệ vật(nâng cao) .B. BÀI TẬP :Bài 1: Lúc 7 giờ sáng một người đi thẳng từ tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc 25 km/h.a.Tính quãng đường người đó đi được cho tới lúc 9 giờ.b.Viết phương trình đường đi và cho biết lúc 11 giờ người đó ở đâu?ĐS: 50km; x = 25t ; cách A 100 kmBài 2: Lúc 8 h hai ô tô qua hai địa điểm A và B cánh nhau 96 km và đi ngược chiều nhau . Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h , của xe đi từ B là 28 km/h .a. Lập phương trình chuyển động của hai xe .b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h.c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.ĐS: a. xA = 36t, xB = 96 – 28t ; b. xA = 36 km, xB = 68 km, 32 km c. lúc 9h30’ và cách A 54 kmBài 3: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng. Sau 5s kể từ lúc chuyển động vật đạt đượcvận tốc là 10m/s.a.Tính gia tốc của vậtÔn tập học kỳ I – Năm học: 2012 - 2013 1b.Tính vận tốc của vật sau 10s và quãng đường vật đi được trong 10s đó.ĐS:a=2m/s ; v=20m/s ; s= 100mBài 4: Một ô tô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều sau thời gian 100s vận tốc đạt 36km/h.a. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian trên.b. Sau bao lâu kể từ lúc khởi hành xe đạt vận tốc 54km/h.c. Tính vận tốc trung bình của xe từ lúc xuất phát đến khi đạt vận tốc 54km/h.ĐS: 500m; 2phút 30giây; 7,5m/s.Bài 5: Một ô tô rời bến bắt đầu chuyển động nhanh dẫn đều với gia tốc 0,5m/s2a. Sau bao lâu thì vật đạt vận tốc đạt 36km/h và trong thời gian đó ô tô đi được quãng đường bao nhiêu?b. Sau đó ôtô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi thêm được cho đến khidừng hẳn .ĐS: 20s,100m; 50m.Bài 6: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm còn54km/h .a.Tính quãng đường đi được sau 5s từ lúc hãm phanh.b.Thời gian và quãng dường đi từ lúc hãm đến lúc dừng.c.Quãng đường đi trong 10s cuối cùng.ĐS: 93,75m; 40s,400 m; 375m.Bài 7: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì bắt đầu hãm phanh ô tô chạy chậm dầnđều, sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc ô tô chỉ còn 10m/s.a.Tính thời gian để ôtô chạy 125m ở trên.b.Tính quãng đường và thời gian ô tô chuyển động đến lúc dừng.ĐS: 10s; 100m,20s.Bài 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 45m, lấy g = 10m/s2a. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật ngay khi chạm đấtb.Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng trước lúc chạm đấtc. Tính thời gian để vật rơi được ...