Danh mục

Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 106

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 106 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 106SỞ GD-ĐT BẮC NINHTRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1--------------ĐỀ CHÍNH THỨCĐề gồm có 3 trang, 40 câuĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2017-2018Bài thi KHOA HỌC XÃ HỘI. Môn: LỊCH SỬ 10(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)Mã đề thi106Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................Câu 1: Việc phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại nào được xem là cuộc cách mạng trongsản xuất của loài người:A. SắtB. Đồng thauC. Đồng đỏD. ThiếcCâu 2: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?A. Vua với nông dân công xã.B. Địa chủ với nông dânC. Quý tộc với nô lệD. Quý tộc với nông dân công xãCâu 3: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất đối với sự phát triển nước Lào làA. sông Dương Tử chạy dọc từ bắc đến nam. B. sông Mê Công chạy dọc từ bắc đến nam.C. sông Hoàng Hà chạy dọc từ bắc đến nam. D. sông Hằng chạy dọc từ bắc đến nam.Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu?A. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi B. Lưu vực các con sông lớn ở châu Phi, châu Á.C. Ven bờ biển.D. Trung du và miền núi.Câu 5: Đâu là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam?A. Bành trướng, xâm lược.B. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.C. Hòa hảo, mềm dẻo.D. Bế quan tỏa cảng.Câu 6: Trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào làA. Chùa Vàng.B. Ăngcovát.C. Ăngcothom.D. Thạt Luổng.Câu 7: Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc củaA. thời kì phát triển của đế quốc Rôma.B. chế độ chiến hữu nô lệ.C. chế độ chiếm nô ở khu vực Địa Trung Hải.D. cuộc đấu tranh của nô lệ.Câu 8: Nguồn gốc cơ bản hình thành giai cấp nông nô ở Tây Âu làA. các tù binh chiến tranh.B. những người Giécman không có chức vị.C. các chủ nô Rôma bị mất ruộng đât.D. nô lệ và nông dân không có ruộng đất.Câu 9: Những quốc gia nào dưới đây đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí?A. Tây Ban Nha, Hà Lan.B. Tây Ban Nha, Anh.C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.D. Bồ Đào Nha, Italia.Câu 10: Trong lĩnh vực tư tưởng, người đầu tiên đặt nền móng cho tư tưởng Nho giáo làA. Khổng Tử.B. Tuân Tử.C. Lão Tử.D. Mạnh Tử.Câu 11: Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa làA. lấy công thương nghiệp làm chính.B. đơn vị kinh tế đóng kín, phát triển mạnh mẽ.C. một cơ sở kinh tế khép kín, mang tính chất tự cung, tự cấp.D. người nông dân sản xuất ra mọi hàng hoá.Câu 12: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra củacải nhiều nhất cho xã hội?A. Chủ nô.B. Nô lệ.C. Kiều dân.D. Bình dân.Câu 13: Vì sao đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô Ma, những hiểu biết về khoa học mới thực sự trởthành khoa học?A. Có nhiều thành tựu nổi tiếng.B. Có độ chính xác cao, đạt đến trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết.C. Có hiểu biết trên nhiều lĩnh vực.D. Có nhiều nhà khoa học lớn.Trang 1/3 - Mã đề thi 106Câu 14: Ai là người đầu tiên đi vòng quanh trái trái đất bằng đường biển ?A. Magienlan.B. Côlômbô.C. Điaxơ.D. Va-xcô đơ Ga-ma.Câu 15: Đến cuối thế kỉ XIX, Lào trở thành thuộc địa của nước nào?A. Pháp.B. Đức.C. Anh.D. Nhật.Câu 16: Nội dung nào dưới đây là một trong những điều kiện của các cuộc phát kiến địa lí?A. Sự gia tăng của dân số.B. Do sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.C. Sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp.D. Con người đã có hiểu biết nhiều về đại dương, hình dạng trái đất.Câu 17: Trong các thị tộc, việc phân phối sản phẩm được thực hiện theo nguyên tắcA. Trẻ em được hưởng nhiều hơn.B. Hưởng thụ bằng nhau.C. Phụ nữ được hưởng nhiều hơn.D. những người đứng đầu được hưởng nhiều hơn.Câu 18: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Tây Âu là những giai cấp nào?A. Nông dân và nô tì.B. Lãnh chúa và nông nô.C. Quý tộc và nông dân.D. Nô lệ và lãnh chúa.Câu 19: Đặc điểm chung của tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại với tầng lớp chủ nô ởphương Tây cổ đại là gì?A. Số lượng lớn và có địa vị trong xã hội.B. Số lượng đông đảo nhất.C. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng.D. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị.Câu 20: Chế độ phong kiến Trung Quốc đã phát triển tới đỉnh cao dưới triều đại nào?A. Hán.B. Minh.C. Thanh.D. Đường.Câu 21: Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải?A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.B. Thương nghiệpC. Nông nghiệpD. Trồng trọt và chăn nuôiCâu 22: Sự ra đời của chế độ phong kiến gắn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào?A. Quý tộc với nô lệ.B. Quý tộc với nông dân lĩnh canh.C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.D. Quý tộc với nông dân công xã.Câu 23: Cư dân ở Địa Trung Hải tập trung chủ yếu ởA. trung duB. thành thịC. nông thônD. miền núiCâu 24: Tôn giáo chủ yếu của người Lào làA. Phật giáo.B. Hin đu giáo.C. Đạo giáo.D. Nho giáo.Câu 25: Công việc thường xuyên và quan trọng nhất của thị tộc làA. bảo vệ lãnh thổ sinh sống. ...

Tài liệu được xem nhiều: