Danh mục

Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.34 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108SỞ GD-ĐT BẮC NINHTRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1--------------ĐỀ CHÍNH THỨCĐề gồm có 3 trang, 40 câuĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2017-2018Bài thi KHOA HỌC XÃ HỘI. Môn: LỊCH SỬ 10(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)Mã đề thi108Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................Câu 1: Cư dân ở Địa Trung Hải tập trung chủ yếu ởA. miền núiB. nông thônC. trung duD. thành thịCâu 2: Trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính làA. thợ thủ công.B. nông dân.C. nô lệ.D. thương nhân.Câu 3: Sự ra đời của chế độ phong kiến gắn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào?A. Quý tộc với nô lệ.B. Quý tộc với nông dân lĩnh canh.C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.D. Quý tộc với nông dân công xã.Câu 4: Người tối cổ đã có phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủyA. Giữ lửa và tạo ra lửaB. Chế tạo công cụ bằng đáC. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắcD. Giữ lửa trong tự nhiênCâu 5: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất đối với sự phát triển nước Lào làA. sông Mê Công chạy dọc từ bắc đến nam. B. sông Dương Tử chạy dọc từ bắc đến nam.C. sông Hằng chạy dọc từ bắc đến nam.D. sông Hoàng Hà chạy dọc từ bắc đến nam.Câu 6: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra củacải nhiều nhất cho xã hội?A. Bình dân.B. Nô lệ.C. Kiều dân.D. Chủ nô.Câu 7: Đặc điểm chung của tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại với tầng lớp chủ nô ởphương Tây cổ đại là gì?A. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị.B. Số lượng lớn và có địa vị trong xã hội.C. Số lượng đông đảo nhất.D. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng.Câu 8: Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải?A. Thương nghiệpB. Nông nghiệpC. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.D. Trồng trọt và chăn nuôiCâu 9: Điểm khác biệt cơ bản về chính trị của chế độ phong kiến Tây Âu với phong kiến phươngĐông là gì?A. chế độ phong kiến phân quyền.B. chế độ dân chủ tư sản.C. chế độ dân chủ phong kiến.D. chế độ quân chủ lập hiến.Câu 10: Trong lĩnh vực tư tưởng, người đầu tiên đặt nền móng cho tư tưởng Nho giáo làA. Khổng Tử.B. Tuân Tử.C. Mạnh Tử.D. Lão Tử.Câu 11: Đến cuối thế kỉ XIX, Lào trở thành thuộc địa của nước nào?A. Pháp.B. Đức.C. Anh.D. Nhật.Câu 12: Tôn giáo chủ yếu của người Lào làA. Hin đu giáo.B. Phật giáo.C. Đạo giáo.D. Nho giáo.Câu 13: Vì sao đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô Ma, những hiểu biết về khoa học mới thực sự trởthành khoa học?A. Có hiểu biết trên nhiều lĩnh vực.B. Có độ chính xác cao, đạt đến trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết.C. Có nhiều thành tựu nổi tiếng.D. Có nhiều nhà khoa học lớn.Câu 14: Trong các thị tộc, việc phân phối sản phẩm được thực hiện theo nguyên tắcTrang 1/3 - Mã đề thi 108A. Phụ nữ được hưởng nhiều hơn.B. Hưởng thụ bằng nhau.C. những người đứng đầu được hưởng nhiều hơn. D. Trẻ em được hưởng nhiều hơn.Câu 15: Ở hậu kì trung đại, quá trình chuyên môn hoá diễn ra khá mạnh mẽ trongA. lãnh địa.B. nông nghiệp.C. thương nghiệp.D. thủ công nghiệp.Câu 16: Chế độ phong kiến Trung Quốc đã phát triển tới đỉnh cao dưới triều đại nào?A. Hán.B. Thanh.C. Minh.D. Đường.Câu 17: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Tây Âu là những giai cấp nào?A. Nông dân và nô tì.B. Nô lệ và lãnh chúa.C. Lãnh chúa và nông nô.D. Quý tộc và nông dân.Câu 18: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu?A. Lưu vực các con sông lớn ở châu Phi, châu Á. B. Ven bờ biển.C. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợiD. Trung du và miền núi.Câu 19: Ở Campuchia, tộc người chiếm đa số làA. Vân Kiều.B. La Hủ.C. Chăm.D. Khơ me.Câu 20: Nội dung nào không phải là hệ quả của những cuộc phát kiến địa lí?A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ.B. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.C. Tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.Câu 21: Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc củaA. cuộc đấu tranh của nô lệ.B. chế độ chiến hữu nô lệ.C. chế độ chiếm nô ở khu vực Địa Trung Hải.D. thời kì phát triển của đế quốc Rôma.Câu 22: Trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào làA. Ăngcovát.B. Chùa Vàng.C. Thạt Luổng.D. Ăngcothom.Câu 23: Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội đó có đặc trưng tiêu biểu là gì?A. Chủ nô chiếm hữu nhiều nô lệB. Xã hội chủ yếu dựa trên sự bóc lột sức lao động của nô lệ.C. Xã hội chỉ có hoàn toàn nô lệD. Chủ nô bắt bớ, buôn bán nô lệ.Câu 24: Nội dung nào dưới đây là một trong những điều kiện của các cuộc phát kiến địa lí?A. Sự gia tăng của dân số.B. Do sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.C. Con người đã có hiểu biết nhiều về đại dương, hình dạng trái đất.D. Sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp.Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã làA. do ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: