Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 149.15 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hi vọng Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊNTRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾNĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2018 -2019)BÀI KHTN - Môn: Sinh học lớp 12Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)Mã đề: 018(Học sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................Câu 81: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiệnmã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợpA. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.C. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.D. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.Câu 82: Mạch làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là:A. mạch mã hoá.B. tARN.C. mARN.D. mạch mã gốc.Câu 83: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen AA là:A. 27 cá thể.B. 126 cá thể.C. 147 cá thể.D. 90 cá thể.Câu 84: Ở cà chua, alen A quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quả vàng. Cho biết quá trình giảm phânkhông xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây đều cho đời con có 100% cây quảđỏ?A. Aa × Aa và Aa × aa.B. Aa × Aa và AA × Aa.C. aa × aa và AA × Aa.D. AA × aa và AA × Aa.Câu 85: Bệnh nào dưới đây là bệnh di truyền phân tử ở người?A. Ung thư máu.B. Tơcnơ.C. Đao.D. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).Câu 86: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:A. thao tác trên gen.B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.C. thao tác trên plasmit.D. kĩ thuật chuyển gen.Câu 87: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệtheo Menđen là doA. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.B. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.Câu 88: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:A. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.B. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.D. biểu hiện các tính trạng tốt của bố.Câu 89: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là:A. thể ba kép.B. thể tứ bội.C. thể ba.D. thể bốn.Câu 90: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.B. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.D. Gen (ADN) → mARN → rARN → Pôlipeptit → Tính trạng.Trang 1/4 - Mã đề thi 018Câu 91: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.C. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.Câu 92: Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F3 tỉlệ Aa sẽ là:A. 12,5%.B. 75%.C. 50%.D. 25%.Câu 93: Trong 4 quần thể được cho sau đây:P: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.P: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1P: 0,58 BB + 0,38 Bb + 0,04 bb = 1P: 100%BB.Có mấy quần thể đã cân bằng di truyền?A. 1.B. 3.C. 2.D. 4.Câu 94: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọilà:A. lai khác dòng.B. lai cải tiến.C. lai thuận-nghịch. D. lai phân tích.Câu 95: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loàinày?A. 24.B. 26.C. 12.D. 23.Câu 96: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:1. Bệnh ung thư máu. 2. Tật có túm lông trên tai do gen trên NST Y quy định. 3. Hội chứngĐao. 4. Hội chứng Clainphentơ. 5. Bệnh bạch tạng. 6. Bệnh mù mầu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện ở nam không gặp ở nữ?A. 4.B. 2.C. 5.D. 3.Câu 97: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:I. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.III. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng..IV. Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?A. I → III → II.B. II → III → IV.C. III → II → I.D. I → II → IV.Câu 98: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen?A. AAbb.B. AaBb.C. aaBB.D. AABb.Câu 99: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?A. Điều kiện môi trường sống.B. Quá trình phát triển của cơ thể.C. Kiểu gen và môi trường.D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.Câu 100: Quá trình ADN tái bản được thực hiện theo những nguyên tắcA. Mạc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊNTRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾNĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2018 -2019)BÀI KHTN - Môn: Sinh học lớp 12Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)Mã đề: 018(Học sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................Câu 81: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiệnmã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợpA. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.C. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.D. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.Câu 82: Mạch làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là:A. mạch mã hoá.B. tARN.C. mARN.D. mạch mã gốc.Câu 83: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen AA là:A. 27 cá thể.B. 126 cá thể.C. 147 cá thể.D. 90 cá thể.Câu 84: Ở cà chua, alen A quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quả vàng. Cho biết quá trình giảm phânkhông xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây đều cho đời con có 100% cây quảđỏ?A. Aa × Aa và Aa × aa.B. Aa × Aa và AA × Aa.C. aa × aa và AA × Aa.D. AA × aa và AA × Aa.Câu 85: Bệnh nào dưới đây là bệnh di truyền phân tử ở người?A. Ung thư máu.B. Tơcnơ.C. Đao.D. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).Câu 86: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:A. thao tác trên gen.B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.C. thao tác trên plasmit.D. kĩ thuật chuyển gen.Câu 87: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệtheo Menđen là doA. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.B. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.Câu 88: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:A. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.B. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.D. biểu hiện các tính trạng tốt của bố.Câu 89: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là:A. thể ba kép.B. thể tứ bội.C. thể ba.D. thể bốn.Câu 90: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.B. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.D. Gen (ADN) → mARN → rARN → Pôlipeptit → Tính trạng.Trang 1/4 - Mã đề thi 018Câu 91: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.C. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.Câu 92: Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F3 tỉlệ Aa sẽ là:A. 12,5%.B. 75%.C. 50%.D. 25%.Câu 93: Trong 4 quần thể được cho sau đây:P: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.P: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1P: 0,58 BB + 0,38 Bb + 0,04 bb = 1P: 100%BB.Có mấy quần thể đã cân bằng di truyền?A. 1.B. 3.C. 2.D. 4.Câu 94: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọilà:A. lai khác dòng.B. lai cải tiến.C. lai thuận-nghịch. D. lai phân tích.Câu 95: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loàinày?A. 24.B. 26.C. 12.D. 23.Câu 96: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:1. Bệnh ung thư máu. 2. Tật có túm lông trên tai do gen trên NST Y quy định. 3. Hội chứngĐao. 4. Hội chứng Clainphentơ. 5. Bệnh bạch tạng. 6. Bệnh mù mầu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện ở nam không gặp ở nữ?A. 4.B. 2.C. 5.D. 3.Câu 97: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:I. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.III. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng..IV. Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?A. I → III → II.B. II → III → IV.C. III → II → I.D. I → II → IV.Câu 98: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen?A. AAbb.B. AaBb.C. aaBB.D. AABb.Câu 99: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?A. Điều kiện môi trường sống.B. Quá trình phát triển của cơ thể.C. Kiểu gen và môi trường.D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.Câu 100: Quá trình ADN tái bản được thực hiện theo những nguyên tắcA. Mạc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi HK1 lớp 12 năm 2018-2019 Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 Kiểm tra HK 1 môn Sinh lớp 12 Đề thi HK1 lớp 12 môn Sinh Chuỗi polipeptit Quá trình phiên mãTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (II, III)
24 trang 24 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc
17 trang 21 0 0 -
Đề thi HK1 môn GDCD lớp 12 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 202
4 trang 19 0 0 -
Các bệnh di truyền về Hêmôglôbin
5 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 002
6 trang 18 0 0 -
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (IV)
33 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 003
4 trang 17 0 0 -
Các hormon tác dụng thông qua hoạt hoá gen
4 trang 17 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học lớp 12
7 trang 16 0 0 -
113 trang 16 0 0