Đề kiểm tra học kì 2 Địa lý 12 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013) giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KT HK 1 Địa lý 12 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I BẾN TRE Năm học: 2012 - 2013 Môn: ĐỊA LÝ Lớp: 12 THPT Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đềI. PHẦN BẮT BUỘC (8,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày vị trí địa lý Việt Namvà nêu ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam.Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lý Việt Nam, trình bày: a) Các đặc điểm chung của sông ngòi ở nước ta. b) Đặc điểm về diện tích lưu vực, lưu lượng nước của hệ thống sông Mê Công (trên lãnhthổ nước ta).Câu 3: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: a) Xác định phạm vi các miền địa lý tự nhiên ở nước ta. b) Trình bày đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình và khí hậu.II. PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm) Học sinh được chọn 1 trong 2 câu dưới đây:Câu 4.a: Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét và giải thích về sự biếnđộng diện tích rừng qua các giai đoạn 1943 - 1983 và 1983 - 2010. Sự biến động diện tích rừng qua một số năm (Đơn vị: Triệu ha) Tổng diện Diện tích rừng Diện tích Độ che phủ Năm tích rừng tự nhiên rừng trồng (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2010 13,4 10,3 3,1 39,5Câu 4.b: Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lý Việt Nam, hãy chỉ ra những biểu hiện của tìnhtrạng phân bố dân cư chưa hợp lý ở nước ta. - Hết - Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam – Nhà xuất bản Giáo dục.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I BẾN TRE Năm học: 2012 - 2013 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp 12 THPTCâu Nội dung Điểm 1. a) Vị trí địa lý: 1,0 - Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ. - Nêu được hệ tọa độ địa lý phần trên đất liền; trên vùng biển. (số liệu tương đối, chấp nhận sai số ở đơn vị phút) b) Ý nghĩa tự nhiên: 1,0 - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, phong phú về tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật. - Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. 2. a) Đặc điểm chung của sông ngòi: 1,5 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa. b) Đặc điểm về diện tích lưu vực, lưu lượng nước của hệ thống sông Mê Công: 0,5 - Yêu cầu đọc từ Atlat: Hệ thống sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn thứ 2 trên lãnh thổ; có lưu lượng nước trung bình lớn nhất... - Các ý khác: nếu hợp lý thì vẫn được tính điểm, nhưng không được > 0,5đ. 3. a) Xác định phạm vi 3 miền địa lý tự nhiên: - Nêu đúng tên 3 miền ĐLTN 1,0 - Xác định được 2 ranh giới giữa 3 miền: tả ngạn sông Hồng – rìa tây, tây nam ĐBBB và dãy Bạch Mã. b) Đặc trưng của mỗi miền: - Miền B-ĐBBB: 1,0 + Địa hình: đồi núi thấp, hướng vòng cung, điạ hình cac-xtơ khá phổ biến; đồng bằng mở rộng; địa hình bờ biển đa dạng. + Khí hậu: chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa ĐB tạo nên 1 mùa đông lạnh. - Miền TB-BTB: 1,0 + Địa hình: núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế, hướng TB-ĐN, có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo… + Khí hậu: ảnh hưởng của gió mùa ĐB suy yếu, mùa mưa vào thu đông, mùa hè có thời tiết gió Tây khô nóng. - Miền NTB-NB: 1,0 + Địa hình: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan; đồng bằng châu thổ sông lớn ở NB; bờ biển khúc khuỷu… + Khí hậu: tính chất cận xích đạo gió mùa: nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, có 2 mùa mưa, khô rõ rệt.4.a Nhận xét và giải thích: - Giai đoạn 1943 - 1983: diện tích rừng bị giảm nghiêm trọng, chủ yếu do chiến 1,0 tranh ...