Đề KTCL HK1 Văn 10 - THPT Nguyễn Văn Khải 2012-2013 (kèm đáp án)
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 47.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Văn lớp 10 của trường THCS - THPT Nguyễn Văn Khải gồm các câu hỏi tự luận (có đáp án) với nội dung: nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao, kể lại truyện Mị Châu - Trọng Thủy... giúp cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm tư liệu tham khảo phục vụ cho ôn tập thi cuối kì.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KTCL HK1 Văn 10 - THPT Nguyễn Văn Khải 2012-2013 (kèm đáp án)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 10 (CT chuẩn) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 10/ 01/ 2013 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: Trường THCS – THPT Nguyễn Văn KhảiCâu 1: (2,0 điểm) Em hãy dịch nghĩa và cho biết nội dung tư tưởng của hai câu thơ chữ Hán sau trongbài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão: Nam nhi vị liễu công danh trái Tu thính nhân gian thuyết Vũ HầuCâu 2: (2,0 điểm) Hãy phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao dưới đây: Gặp đây Mận mới hỏi Đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa a/- Nhân vật giao tiếp ở đây là gồm những ai?Ai tạo lập văn bản, ai lĩnh hội văn bản? (1.0 điểm) b/- Nhân vật Mận muốn nói điều gì, nhằm mục đích gì? Vườn hồng là biện pháp tu từ gì? (1.0 điểm)Câu 3: Học sinh chọn một trong hai đềCâu 3a: (6,0 điểm) Em hãy kể lại truyện Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy nhưngbằng một kết thúc khác nhưng có hậu hơn?Câu 3b: (6,0 điểm) Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của tác giả Nguy ễn Trãi qua bài thơ Cảnhngày hè (Trích Bảo kính cảnh giới số 43)? HẾT.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 10 (CT chuẩn) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có… trang) Đơn vị ra đề: Đơn vị ra đề: THCS – THPT Nguyễn Văn Khải Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 Gợi ý đáp án: (2,0 đ) - Nghĩa của hai câu được dịch ra như sau: (1.0 ) Thân nam nhi màchưa trả xong nợ công danh Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ Hầu - Nội dung tư tưởng của hai câu thơ trên là: Sống ở trên đời, con (1.0 ) người cần có lí tưởng sống cao đẹp, phải tạo dựng được công danh sự nghiệp để đóng góp cho đất nước. Đó là ý thức trách nhiệm, là chí khí - cái tâm của ngươì xưa lẫn ngày nay. Câu 2 Gợi ý đáp án: (2,0 đ) a/- Nhân vật giao tiếp ở đây là Mận và Đào. Mận là người tạo (1.0 ) lập văn bản và Đào là người lĩnh hội văn bản. b/- Nhân vật Mận muốn thăm dò con đường tình duyên của nhân (1.0 ) vật Đào, nhằm muốn ngỏ ý tình yêu. Từ Vườn hồng là biện pháp tu từ ẩn dụ. Câu 3a Mở bài: Giới thiệu sơ lược về truyện Truyện An Dương (1.0 ) (6,0 đ) Vương và Mị Châu – Trọng Thủy Thân bài: a. Học sinh có thể làm theo các cách sau : (3.0 ) - Kể dựa vào tóm tắt theo cuộc đời nhân vật An Dương Vương xây thành, chế nỏ, đánh Triệu Đà thắng lợi, gả con gái, đánh mất nỏ thần, mất nước, rẻ nước xuống biển. - Kể dựa vào chuỗi cuộc đời của nhân vật Mị Châu là con gái An Dương Vương, lấy Trọng Thủy, cho chồng xem báu vật (nỏ thần), cùng cha chạy giặc, bị vua cha giết chết và hóa thành ngọc trai. - Kể dựa vào chuỗi cuộc đời nhân vật Trọng Thủy: Trọng Thủy là con trai của Triệu Đà cưới Mị Châu, xem và đánh tráo nỏ thần, cùng cha xâm lược âu lạc, đuổi theo Mị Châu, lao đầu xuống giếng chết. b. Học sinh kể có kết thúc khác (1đ) (1.0 ) Lưu ý: các em có thể kết thúc theo nhiều kiểu, miễn sao thể hiện được giá trị nhân đạo của kiểu kết thúc mà mình đã chọn. Kết bài: khái quát lại vấn đề, rút ra bài học và tạo cảm xúc suy (1.0 ) nghĩ cho người đọc. Câu 3b Mở bài: giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi và tác phẩm (1.0 ) (6,0 đ) Cảnh ngày hè Thân bài: Triển khai các vấn đề (4.0 ) - Tâm hồn thanh thản, rãnh rỗi để cảm nhận vẻ đẹp mùa hè yên ả, thanh bình với các sắc màu phong phú như đỏ, xanh, lục, hồng… - Nguyễn Trãi có một tâm hồn thanh cao, thư thái, giao cảm mạnh mẽ, tinh tế với thiên nhiên nên cảm nhận được sự sinh sôi, nảy nở của cảnh vật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KTCL HK1 Văn 10 - THPT Nguyễn Văn Khải 2012-2013 (kèm đáp án)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 10 (CT chuẩn) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 10/ 01/ 2013 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: Trường THCS – THPT Nguyễn Văn KhảiCâu 1: (2,0 điểm) Em hãy dịch nghĩa và cho biết nội dung tư tưởng của hai câu thơ chữ Hán sau trongbài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão: Nam nhi vị liễu công danh trái Tu thính nhân gian thuyết Vũ HầuCâu 2: (2,0 điểm) Hãy phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao dưới đây: Gặp đây Mận mới hỏi Đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa a/- Nhân vật giao tiếp ở đây là gồm những ai?Ai tạo lập văn bản, ai lĩnh hội văn bản? (1.0 điểm) b/- Nhân vật Mận muốn nói điều gì, nhằm mục đích gì? Vườn hồng là biện pháp tu từ gì? (1.0 điểm)Câu 3: Học sinh chọn một trong hai đềCâu 3a: (6,0 điểm) Em hãy kể lại truyện Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy nhưngbằng một kết thúc khác nhưng có hậu hơn?Câu 3b: (6,0 điểm) Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của tác giả Nguy ễn Trãi qua bài thơ Cảnhngày hè (Trích Bảo kính cảnh giới số 43)? HẾT.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 10 (CT chuẩn) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có… trang) Đơn vị ra đề: Đơn vị ra đề: THCS – THPT Nguyễn Văn Khải Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 Gợi ý đáp án: (2,0 đ) - Nghĩa của hai câu được dịch ra như sau: (1.0 ) Thân nam nhi màchưa trả xong nợ công danh Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ Hầu - Nội dung tư tưởng của hai câu thơ trên là: Sống ở trên đời, con (1.0 ) người cần có lí tưởng sống cao đẹp, phải tạo dựng được công danh sự nghiệp để đóng góp cho đất nước. Đó là ý thức trách nhiệm, là chí khí - cái tâm của ngươì xưa lẫn ngày nay. Câu 2 Gợi ý đáp án: (2,0 đ) a/- Nhân vật giao tiếp ở đây là Mận và Đào. Mận là người tạo (1.0 ) lập văn bản và Đào là người lĩnh hội văn bản. b/- Nhân vật Mận muốn thăm dò con đường tình duyên của nhân (1.0 ) vật Đào, nhằm muốn ngỏ ý tình yêu. Từ Vườn hồng là biện pháp tu từ ẩn dụ. Câu 3a Mở bài: Giới thiệu sơ lược về truyện Truyện An Dương (1.0 ) (6,0 đ) Vương và Mị Châu – Trọng Thủy Thân bài: a. Học sinh có thể làm theo các cách sau : (3.0 ) - Kể dựa vào tóm tắt theo cuộc đời nhân vật An Dương Vương xây thành, chế nỏ, đánh Triệu Đà thắng lợi, gả con gái, đánh mất nỏ thần, mất nước, rẻ nước xuống biển. - Kể dựa vào chuỗi cuộc đời của nhân vật Mị Châu là con gái An Dương Vương, lấy Trọng Thủy, cho chồng xem báu vật (nỏ thần), cùng cha chạy giặc, bị vua cha giết chết và hóa thành ngọc trai. - Kể dựa vào chuỗi cuộc đời nhân vật Trọng Thủy: Trọng Thủy là con trai của Triệu Đà cưới Mị Châu, xem và đánh tráo nỏ thần, cùng cha xâm lược âu lạc, đuổi theo Mị Châu, lao đầu xuống giếng chết. b. Học sinh kể có kết thúc khác (1đ) (1.0 ) Lưu ý: các em có thể kết thúc theo nhiều kiểu, miễn sao thể hiện được giá trị nhân đạo của kiểu kết thúc mà mình đã chọn. Kết bài: khái quát lại vấn đề, rút ra bài học và tạo cảm xúc suy (1.0 ) nghĩ cho người đọc. Câu 3b Mở bài: giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi và tác phẩm (1.0 ) (6,0 đ) Cảnh ngày hè Thân bài: Triển khai các vấn đề (4.0 ) - Tâm hồn thanh thản, rãnh rỗi để cảm nhận vẻ đẹp mùa hè yên ả, thanh bình với các sắc màu phong phú như đỏ, xanh, lục, hồng… - Nguyễn Trãi có một tâm hồn thanh cao, thư thái, giao cảm mạnh mẽ, tinh tế với thiên nhiên nên cảm nhận được sự sinh sôi, nảy nở của cảnh vật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhân tố giao tiếp Biện pháp tu từ Tác giả Nguyễn Trãi Đề thi học kì 1 Văn 10 Đề thi học kì Ngữ Văn 10 Đề thi học kì lớp 10 Đề thi học kìGợi ý tài liệu liên quan:
-
2 trang 454 0 0
-
Đề thi ôn tập học kì 2 Toán 10
13 trang 216 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Tiếng Việt năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 31 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
5 trang 23 0 0
-
Đề kiểm tra học kì 2 Địa lý lớp 8
4 trang 23 0 0 -
Đề KTCL HK1 Toán 12 - THPT Nguyễn Du 2012-2013 (kèm đáp án)
3 trang 21 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10 bài: Bình ngô Đại cáo - Nguyễn Trãi
9 trang 21 0 0 -
7 trang 21 0 0
-
139 trang 20 0 0