ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HOC SỞ GD& ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT BỈM SƠN
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 192.35 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.10 8 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN? A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HOC SỞ GD& ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT BỈM SƠNSỞ GD& ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011 MÔN:SINH HOC; KHỐI BTRƯỜNG THPT BỈM SƠN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 7 trang ) Mã đề thi 485Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................I. PHẦN CHUNG CHO TẤT C Ả CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )Câu 1: Tế b ào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.10 8 cặp nuclêotit . Nếu chiều d ài trungbình của NST ruồi giấm ở kì giữa d ài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lầnso với chiều d ài kéo thẳng của phân tử ADN? A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.Câu 2: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p (A) = 0,9; q(a) = 0,1.Câu 3: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2 n = 18B tạo được cây lai F1 b ất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B). B. thể tự đ a bội có 72 NST (36R+ 36B). C. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B). D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin đ iển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ởđầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. mang thông tin mã hoá các axit amin. C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. mang tín hiệu mở đầu quá trình d ịch mã.Câu 5: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụphấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫunhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết,xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là 27 1 16 1 A. 128 . B. 16 . C . 81 . D . 81 .Câu 6: Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép, prôtêin lo ại histôn và rARN. B. ADN mạch kép hoặc mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ADN mạch đơn và prôtêin lo ại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin lo ại histôn.Câu 7: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit lo ại khác là 10%. Sau độtbiến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là A. thay thế một cặp A- T b ằng một cặp G- X. B. thay thế một cặp G- X b ằng một cặp A- T. C. mất một cặp A- T D. mất một cặp G- X.Câu 8: Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. GenH bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, sốnuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200. Trang 1/7 - Mã đề thi 485 C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.Câu 9: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST. B. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đ ầu giảm phân I. C. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo. D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.Câu 10: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. B. tạo nên thể tứ bội. C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. D. tạo nên thể dị đa bội. AB DECâu 11: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 ab decM. Các tế b ào sinh tinh của cá thể trên giảm phân b ình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyếttrong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ A. 12 %. B. 18 %. C. 7 %. D. 6 %.Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. tăng dần tỉ lệ dị hợp, giảm dần tỉ lệ đồng hợp. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn. D. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ đồng hợp trội và d ị hợp.Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đ ảo đoạn NST. D. mất đoạn NST.Câu 14: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:1. chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham gia; 4. số lượng các đ ơn vị nhân đôi; 5.nguyên tắc nhân đôi; 6. số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về: A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 2 , 4. D. 3 , 5.Câu 15: Thực chất của sự tương tác gen để tạo lên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HOC SỞ GD& ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT BỈM SƠNSỞ GD& ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011 MÔN:SINH HOC; KHỐI BTRƯỜNG THPT BỈM SƠN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 7 trang ) Mã đề thi 485Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................I. PHẦN CHUNG CHO TẤT C Ả CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )Câu 1: Tế b ào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.10 8 cặp nuclêotit . Nếu chiều d ài trungbình của NST ruồi giấm ở kì giữa d ài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lầnso với chiều d ài kéo thẳng của phân tử ADN? A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.Câu 2: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p (A) = 0,9; q(a) = 0,1.Câu 3: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2 n = 18B tạo được cây lai F1 b ất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B). B. thể tự đ a bội có 72 NST (36R+ 36B). C. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B). D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin đ iển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ởđầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. mang thông tin mã hoá các axit amin. C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. mang tín hiệu mở đầu quá trình d ịch mã.Câu 5: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụphấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫunhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết,xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là 27 1 16 1 A. 128 . B. 16 . C . 81 . D . 81 .Câu 6: Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép, prôtêin lo ại histôn và rARN. B. ADN mạch kép hoặc mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ADN mạch đơn và prôtêin lo ại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin lo ại histôn.Câu 7: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit lo ại khác là 10%. Sau độtbiến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là A. thay thế một cặp A- T b ằng một cặp G- X. B. thay thế một cặp G- X b ằng một cặp A- T. C. mất một cặp A- T D. mất một cặp G- X.Câu 8: Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. GenH bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, sốnuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200. Trang 1/7 - Mã đề thi 485 C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.Câu 9: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST. B. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đ ầu giảm phân I. C. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo. D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.Câu 10: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. B. tạo nên thể tứ bội. C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. D. tạo nên thể dị đa bội. AB DECâu 11: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 ab decM. Các tế b ào sinh tinh của cá thể trên giảm phân b ình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyếttrong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ A. 12 %. B. 18 %. C. 7 %. D. 6 %.Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. tăng dần tỉ lệ dị hợp, giảm dần tỉ lệ đồng hợp. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn. D. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ đồng hợp trội và d ị hợp.Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đ ảo đoạn NST. D. mất đoạn NST.Câu 14: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:1. chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham gia; 4. số lượng các đ ơn vị nhân đôi; 5.nguyên tắc nhân đôi; 6. số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về: A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 2 , 4. D. 3 , 5.Câu 15: Thực chất của sự tương tác gen để tạo lên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử đại học tuyển sinh năm 2011 đề thi sinh học trắc nghiệm môn sinh ôn thi sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
11 trang 36 0 0
-
Trắc nghiệm sinh học phần kỹ thuật di truyền + đáp án
6 trang 34 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Yên
5 trang 33 0 0 -
60 ĐỀ TOÁN ÔN THI TN THPT (có đáp án) Đề số 59
2 trang 29 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 28 0 0 -
Đề thi thử trường THCS-THPT Hồng Vân
6 trang 28 0 0 -
Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN KHỐI 12 NĂM HỌC 2010-2011
6 trang 26 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 615)
5 trang 26 0 0 -
Đáp án đề thi Cao đẳng môn Sinh khối B 2007
2 trang 24 0 0