Đề thi Chọn đội tuyển học sinh giỏi Hóa học lớp 10 vòng 1 dành cho các bạn học sinh lớp 10 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Chọn đội tuyển học sinh giỏi Hóa học lớp 10 vòng 1TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ LỚP 10 - NĂM HỌC 2011-2012 (Đề thi gồm 01 trang) MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯Câu 1(1,0 điểm) Cho BaO tác dụng với dd H2SO4 thu được kết tủa A và dd B. Cho B tác dụng v ới Al d ư thuđược dd D và khí E. Thêm K 2CO3 vào dd D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F vàviết PTPƯ xảy ra.Câu 2(1,0 điểm) Cân bằng các phương trình hoá học sau: a) K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O b) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2OCâu 3(1,0 điểm) Cho các chất sau đây: KHCO3; KHSO4; Ba(OH)2; SO2; (NH4)2SO4. Những chất nào có thể phảnứng được với nhau? Viết các PTPƯ và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).Câu 4(2,0 điểm) Một hỗn hợp A gồm FeS2; FeS; CuS được hoà tan vừa đủ trong một dd có chứa 0,33 molH2SO4 đặc nóng. Thu được 7,28 lít SO 2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vàodung dịch B, phản ứng xong nhấc thanh sắt ra đem cân thấy khối lượng thanh s ắt lúc này là 49,48gam và còn lại dd C. a) Xác định khối lượng các chất có trong A (coi lượng đồng được đẩy ra bám hết lên thanh sắt). b) Viết PTPƯ xảy ra (nếu có) khi cho dd C lần lượt tác dụng với dd NaOH; dd K2S; khí Cl2.Câu 5(1,0 điểm) Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M 2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton,electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang đi ện nhi ều h ơn s ố h ạt không mang đi ện là 28hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M 2+ là 20 hạt. Xác định số khối,số hiệu nguyên tử của M, X và công thức phân tử của G.Câu 6(1,0 điểm) Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44AO và 197g/mol. Biết rằng khốilượng riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử vàng chiếm bao nhiêu % thể tích 4trong tinh thể ? (cho NA = 6,022.1023 và Vhình cầu = π R ). 3 3Câu 7(1,0 điểm) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toànvới oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl2M vừa đủ để phản ứng hết với Y?Câu 8(2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4. Hòa tan (đun nóng) m gam hỗn hợp A bằng 896 ml dungdịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm CO2 và NO. - Lượng HNO3 dư trong dung dịch B tác dụng vừa đủ với 1,4 gam CaCO3. - Có một bình kín dung tích 4,48 lít chứa không khí (4/5 thể tích là N2 và 1/5 thể tích là O2) ở 0oC và 0,375 atm. Sau khi nén tất cả hỗn hợp khí C vào bình và gi ữ nhi ệt độ bình ở 0 oC thì thấy áp suất cuối cùng trong bình là 0,6 atm. Mặt khác đem nung nóng (không có mặt oxi) m gam hỗn hợp A rồi cho tác dụng với H2 dư;lượng nước tạo ra lúc này cho hấp thụ hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 97,565% thì dung dịchaxit bị loãng thành nồng độ 95%. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. -----------Hết----------- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG HÓA 10 LẦN 1 - NĂM HỌC 2011-2012 Nội dung ĐiểmCâu 1 Cho BaO tác dụng với dd H 2SO4 thu được kết tủa A và dd B. Cho B tác dụng với Al dư thu được dd D và khí E. Thêm K 2CO3 vào dd D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết PTPƯ xảy ra. TH1: dư BaO BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O BaO + H2O → Ba(OH)2 0,5 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2 A: BaSO4; B: Ba(OH)2; D: Ba(AlO2)2; E: H2; F: BaCO3 TH2: dư H2SO4 BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ 0,5 Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2 A: BaSO4; B: H2SO4; D: Al2(SO4)3; E: H2; F: Al(OH)3Câu 2 Cân bằng các phương trình hoá học sau: a) K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O b) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O a) K2Cr2O7 + 2FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 + 2KCl + 7H2O 0,5 b) FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O 0,5Câu 3 Cho các chất sau đây: KHCO 3; KHSO4; Ba(OH)2; SO2; (NH4)2SO4. Những chất nào có thể phản ứng được với nhau? Viết các PTPƯ và nêu điều kiện phản ứng (nếu có). KHCO3 + KHSO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O 2KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O 2KHCO3 + (NH4)2SO4 → K2SO4 + 2CO2↑ + 2NH3↑ + 2H2O 1 2KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2H2O Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2OCâu 4 Một hỗn hợp A gồm FeS2; FeS; CuS được hoà tan vừa đủ trong một dd có chứa 0,33 mol H2SO4 đặc nóng. Thu được 7,28 lít SO 2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B, phản ứng xong nhấc thanh sắt ra đem cân thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam và còn lại dd C. a) Xác định khối lượng các chất có trong A (coi lượng đồng được đẩy ra bám hế ...