Danh mục

Đề thi Chương 5: Cơ học lượng tử

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 346.83 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tìm hiểu "Đề thi Chương 5: Cơ học lượng tử" với 20 câu hỏi thi trắc nghiệm về các vấn đề như: Tính chất hạt của bức xạ điện từ, tần số và bước sóng, Electron chuyển động,... và đáp án. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Chương 5: Cơ học lượng tử Chương 5: CƠ HỌC LƢỢNG TỬCâu 1: Tính chất hạt của bức xạ điện từ thể hiện càng rõ khi: A. Bước sóng của nó càng ngắn B. Bước sóng của nó càng dài C. Tần số của nó càng bé D. Cả A và CCâu 2: Tần số và bước sóng của sóng De Broglie liên kết với electron tự do 10eV bằng: A. 1,5.10-34 Hz; 3,9.10-10 m B. 1,5.1034 Hz; 1,3.10-34 m C. 2,4.1015 Hz; 1,2.10-7 m D. 2,4.1015 Hz; 3,9.10-10 mCâu 3: Một electron chuyển động trong một trường có thế năng thay đổi. Trong vùng có thế năng bằng1eV thì electron có bước sóng là , còn trong vùng có thế năng bằng 5eV thì bước sóng là 2. Hãy tìmbước sóng : A. 0,376 nm B. 0,475 nm C. 0,531 nm D. 0,613 nmCâu 4: Photon nặng hơn electron khoảng 1840 lần. Cả hai chuyển động với vận tốc nhỏ hơn nhiều sovới vận tốc ánh sáng và có cùng bước sóng. Động năng của electron -------------- động năng proton. A. lớn hơn B. nhỏ hơn C. bằng D. không xác định đượcCâu 5: Các electron được gia tốc qua một hiệu điện thế rồi đến gặp hai khe hẹp song song. Ảnh giaothoa cho thấy bước sóng electron là 1,0nm. Hãy tìm động năng electron khi đến hai khe: A. 1240 eV B. 620 eV C. 15 eV D. 1,5 eVCâu 6: Một electron có bước sóng 0,5nm và có năng lượng toàn phần lớn gấp đôi thế năng của nó.Năng lượng toàn phần của electron bằng bao nhiêu? A. 6,02 eV B. 12,0 eV C. 2480 eV D. 4960 eVCâu 7: Người ta lần lượt gửi đến cùng một khe hẹp các hạt electron, notron và photon có cùng độngnăng là 20eV. Hạt nào tạo ra nhiễu xạ trung tâm hẹp nhất? A. Electron B. Notron C. Photon D. Không xác định đượcCâu 8: Giả sử hằng số Planck bằng 0,006625J.s. Người ta ném ngẫu nhiên cacstrais banh khối lượng66,25g với vận tốc 5m/s vào trong một ngôi nhà qua hai cửa sổ hẹp song song, cách nhau 0,6m. Tìmkhoảng cách giữa các vân xuất hiện trên bức tường ở sau và cách của sổ 12m. A. 0,4 m B. 0,6 m C. 0,8 m D. 1,0 mCâu 9: Trạng thái của vi hạt luôn luôn được mô tả bởi hàm sóng:   i Et  p.r   i  Et  p.r  i  Et  p.r  A.   Ae B.   Ae C.   Ae D. Tất cả đều sai.Câu 10: Cho (x) là hàm sóng chuyển động dọc theo trục Ox. Xác suất tìm thấy hạt trong khoảng [a,b]là: A. (a) - (b) B. 2(b) 2(a). 1 b b 2 C.  * (a) (b) dx D.   (x) dx a aCâu 11: Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong hố thế cao vô hạn có bề rộng a. Vi hạt sẽ không cómặt giữa hố thế khi nó ở trạng thái có mức năng lượng: A. E1 B. E3 C. E4 D. E5Câu 12: Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong hố thế cao vô hạn có bề rộng a. Khi hạt có nănglượng E3 thì xác suất tìm thấy hạt trong khoảng [0; a/3] bằng: A. 1/2 B. 1/4 C. 1/3 D.1/6Câu 13: Trong một giếng thế vô hạn một chiều, năng lượng cơ bản của một electron là 2,0eV. Nếu bềrộng giếng thế tăng gấp đôi, mức năng lượng cơ bản sẽ là: A. 0,5 eV B. 1,0 eV C. 2,0 eV D. 4,0 eVCâu 14: Biên độ của hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt trong một giếng thế vô hạn một chiều đượcxác định từ: A. Điều kiện biên B. Điều kiện chuẩn hóa C. Điều kiện ban đầu D. Điều kiện đơn trịCâu 15: Một vi hạt ở trong giếng thế vô hạn một chiều có độ rộng a, đang ở trạng thái có hàm sóng: 2  3πx ψ(x) = sin   . Có bao nhiêu vị trí trong giếng thế ứng với xác suất tìm thấy hạt cực đại? a  a  A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 16: Chọn ph ...

Tài liệu được xem nhiều: