Danh mục

Đề thi HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 602

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 208.01 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 602. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 602SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBÌNH THUẬNĐỀ CHÍNH THỨCKIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 12Năm học: 2018 – 2019Môn: Sinh họcThời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)(Đề có 04 trang)Mã đề: 602Họ, tên học sinh:………………………………………..Lớp:……….Câu 1: Thứ tự thao tác khi quan sát một tiêu bản cố định bằng kính hiển vi là:I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x.A. II → I → III.B. II → III → I.C. I → II → III.D. I → III → II.Câu 2: Trong quá trình chọn giống, tự thụ phấn được dùng đểA. tạo kiểu gen dị hợp.B. tạo biến dị tổ hợp.C. tạo ưu thế lai.D. tạo dòng thuần.Câu 3: Ở gà, tính trạng lông vằn (A) trội hoàn toàn so với tính trạng lông không vằn (a). Gen quyđịnh tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gà máilông vằn có kiểu genA. XAY.B. Aa.C. AA.D. XAXA.Câu 4: Ở cà chua, tính trạng cây thân cao (A) và tính trạng quả tròn (B) trội hoàn toàn so với câythân thấp (a) và quả dài (b). Cây thân cao, quả tròn đồng hợp trội có kiểu gen là:A. aabb.B. AABB.C. AAbb.D. aaBB.Câu 5: Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen phân li độc lập lai với nhau. Biết không xảy ra độtbiến, theo lý thuyết, trong trường hợp tương tác cộng gộp, tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể là:A. 9 : 7.B. 15 : 1.C. 9 : 6 : 1.D. 12 : 3 : 1.Câu 6: Ở cấp độ phân tử, sản phẩm của quá trình dịch mã là:A. ADN.B. axít nuclêic.C. prôtêin.D. ARN.Câu 7: Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể cóA. kiểu hình khác nhau.B. cùng kiểu gen.C. kiểu gen khác nhau.D. cùng kiểu hình.Câu 8: Trong quá trình tạo cừu Đôly, người ta đã tách nhân từ tế bào tuyến vú của con cừu thứnhất sau đó cấy nhân này vào một tế bào trứng đã loại bỏ nhân của con cừu thứ hai; kích thích pháttriển thành phôi rồi cấy vào tử cung của con cừu mang thai hộ (con cừu thứ ba). Cừu Đôly cóA. hệ gen trong nhân giống với hệ gen của cừu thứ hai.B. khả năng sinh sản bình thường như các con cừu khác.C. những đặc điểm cao vượt trội so với cừu thứ nhất.D. gen trong tế bào chất có thể giống cừu mang thai hộ.Câu 9: Khi nói về đặc điểm của thường biến, phát biểu nào sau đây đúng?A. Biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.B. Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.C. Đa số có lợi, một số ít có hại và trung tính, không di truyền cho đời sau.D. Tần số xuất hiện do tác động của tác nhân vật lý, hóa học và sinh học.Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm 50% ?A. Aa x aa.B. AA x aa.C. Aa x Aa.D. AA x Aa.Trang 1/4 - Mã đề 602Câu 11: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu genAB( liên kếtabhoàn toàn) tạo bao nhiêu loại giao tử?A. 3.B. 1.C. 2.D. 4.Câu 12: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo giống cây lưỡng bộiđồng hợp tử về tất cả các gen ?A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.B. Lai tế bào sinh dưỡng hai loài khác nhau.C. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.D. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hóa.Câu 13: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?A. Cơ thể có nhiều cặp gen đồng hợp thì có ưu thế lai cao hơn cơ thể có kiểu gen dị hợp.B. Các con lai F1 được sử dụng làm giống vì có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.C. Ở thực vật, ưu thế lai được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn.D. Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.Câu 14: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối gồm toàn bộ cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa).Sau hai thế hệ tự phối liên tiếp, theo lý thuyết, tỉ lệ Aa của quần thể này là:A. 25%.B. 12,5%.C. 75%.D. 50%.Câu 15: Một phân tử ADN có số lượng nuclêôtit loại A là 900; số nuclêôtit loại G là 600. Gen độtbiến thay thế một cặp A-T thành một cặp G-X, số liên kết hiđrô của gen đột biến là:A. 3601.B. 3901.C. 3599.D. 3899.Câu 16: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt là:A. ADN - pôlimêraza.B. ligaza.C. ARN - pôlimeraza.D. restrictaza.Câu 17: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?A. Sản phẩm của quá trình phiên mã là mARN, tARN, rARN.B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN - pôlimeraza.C. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của cá c ribôxôm.D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.Câu 18: Ví dụ nào sau đây là thành tựu của tạo giống nhờ công nghệ gen?A. Lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp bêta – carôten trong hạt.B. Vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.C. Tạo giống cây pomato từ cây khoai tây và cây cà chua.D. Dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi của ADN, phát biểu nào sau đây đúng?A. Trên mạch khuôn có chiều 3’ → 5’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.B. Enzim ARN – pôlimêraza tổng hợp mạch mới theo chi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: