Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 526.05 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Vật lí lớp 11. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển SỞ GD & ĐT CÀ MAU BÀI KIỂM TRA CUỐI HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN VẬT LÝ - CÁC LỚP 11A Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 2 trang) Mã đề 001I. PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có độ lớn giảm dần theo thời gian. B. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. có hướng như nhau tại mọi điểm. D. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.Câu 2: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. B. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). C. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 3: Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron. B. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.Câu 4: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 2.10-6 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằnglực có độ lớn 0,4 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 9 m. B. 30 m. C. 0,3 m. D. 3 m.Câu 5: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là: A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng. B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau. C. Do sự va chạm của các electron với nhau. D. Cả B và C đúng.Câu 6: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đâykhi chúng hoạt động? A. Ấm điện. B. Acquy đang được nạp điện. C. Quạt điện. D. Bóng đèn dây tóc.Câu 7: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy. B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học. C. cực dương của bình điện phân bị bay hơi. D. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dungdịch.Câu 8: Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đườngcong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A = 0 B. A > 0 nếu q < 0 C. A > 0 nếu q > 0 D. A ≠ 0 nếu điện trường không đổiCâu 9: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,016 A. Tính điện lượngchuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 1 giờ và số electron tương ứng chuyển qua: A. 57,6C; 36.1019 B. 57,6C; 72.1019 C. 115,2C; 36.1019 D. 115,2C; 72.1019Câu 10: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạtmang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực: A. điện trường B. hấp dẫn C. Cu long D. lực lạCâu 11: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tíchđược một điện lượng là Trang 1/2 - Mã đề 001 A. 2.10-6 C. B. 8.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 16.10-6 C.Câu 12: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suấtđiện động và điện trở trong của bộ pin là A. 9 V và 1/3 Ω. B. 9 V và 3 Ω. C. 3 V và 1/3 Ω. D. 3 V và 3 Ω.Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí: A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.Câu 14: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điệntrở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 4,5 A. B. 18/33 A. C. 1 A. D. 2 A.Câu 15: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cườngđộ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500 V. B. 2000 V. C. chưa đủ dữ kiện để xác định. D. 1000 V.Câu 16: Một bàn ủi điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy quabàn ủi là 5 A. Tính nhiệt lượng toả ra trong 20 phút. A. 132.105 J. B. 132.106 J. C. 132.103 J. D. 132.104 J.Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = 4 (  C) và q2 = -6,4 (  C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20(cm) trong không khí. Cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C (biết AC =12cm, BC = ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: