ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2011 MÔN SINH HỌC SỞ GD-ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH - MÃ ĐỀ 202
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 218.85 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở A. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm. B. Trong tầng nước sâu. C. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông. D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2011 MÔN SINH HỌC SỞ GD-ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH - MÃ ĐỀ 202 SỞ GD-ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I. NĂM 201 1 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH Môn: Sinh học. Khối B. Thời gian làm bài 90 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:....................................................... Mã đề: 202I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở A. Trên mặt đất vùng xích đ ạo nóng ẩm quanh năm. B. Trong tầng nước sâu. C. Trên mặt đất vùng ôn đ ới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông. D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm. Câu 2. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuầntối đa có thể đ ược sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là A. 3. B. 8 . C. 10. D. 5 . Câu 3. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bàocon, trong nhân của các tế b ào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân củacác tế b ào này là A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần. Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đ ầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NSTkép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bàosinh dưỡng của cơ thể này là. A. Có 12 NST, các tế b ào còn lại có 16 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. C. Tất cả các tế b ào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.Câu 5. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt. C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. D. Giải thích đ ược sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng. Câu 6. Ở một lo ài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% conđực lông đen chân thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tínhtrạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng. A. Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính. B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không ho àn toàn. C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao. D. Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra. Câu 7. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh đ ược mộtcon trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ ngư ời em có nhóm máu O và thu ận tay phải sinh được mộtcon gái có nhóm máu B và thu ận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinhđôi này có kiểu hình. A. Nhóm máu A và thuận tay trái. B. Nhóm máu A và thuận tay phải. C. Nhóm máu B và thu ận tay phải. D. Nhóm máu AB và thuận tay phải. Câu 8. Một gen có chiều d ài 0,408 m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổinhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Lo ại đột biến đ ã phát sinh là A. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu 9. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quyđịnh, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãychọn kết luận đúng. A. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu. B. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên. C. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên. D. Có 27 lo ại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên. 1/6 – Mã đề thi 202 Câu 10. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với hoa trắng, hai cặp tính trạng này dohai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đ ứa con đầu lòngcó mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là A. 28,125%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 6,25%. Câu 11. Kích thước của quần thể thay đổi không p hụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Tỉ lệ đực, cái. B. Cá thể nhập cư v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2011 MÔN SINH HỌC SỞ GD-ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH - MÃ ĐỀ 202 SỞ GD-ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I. NĂM 201 1 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH Môn: Sinh học. Khối B. Thời gian làm bài 90 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:....................................................... Mã đề: 202I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở A. Trên mặt đất vùng xích đ ạo nóng ẩm quanh năm. B. Trong tầng nước sâu. C. Trên mặt đất vùng ôn đ ới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông. D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm. Câu 2. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuầntối đa có thể đ ược sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là A. 3. B. 8 . C. 10. D. 5 . Câu 3. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bàocon, trong nhân của các tế b ào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân củacác tế b ào này là A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần. Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đ ầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NSTkép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bàosinh dưỡng của cơ thể này là. A. Có 12 NST, các tế b ào còn lại có 16 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. C. Tất cả các tế b ào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.Câu 5. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt. C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. D. Giải thích đ ược sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng. Câu 6. Ở một lo ài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% conđực lông đen chân thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tínhtrạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng. A. Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính. B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không ho àn toàn. C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao. D. Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra. Câu 7. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh đ ược mộtcon trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ ngư ời em có nhóm máu O và thu ận tay phải sinh được mộtcon gái có nhóm máu B và thu ận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinhđôi này có kiểu hình. A. Nhóm máu A và thuận tay trái. B. Nhóm máu A và thuận tay phải. C. Nhóm máu B và thu ận tay phải. D. Nhóm máu AB và thuận tay phải. Câu 8. Một gen có chiều d ài 0,408 m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổinhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Lo ại đột biến đ ã phát sinh là A. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu 9. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quyđịnh, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãychọn kết luận đúng. A. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu. B. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên. C. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên. D. Có 27 lo ại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên. 1/6 – Mã đề thi 202 Câu 10. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với hoa trắng, hai cặp tính trạng này dohai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đ ứa con đầu lòngcó mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là A. 28,125%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 6,25%. Câu 11. Kích thước của quần thể thay đổi không p hụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Tỉ lệ đực, cái. B. Cá thể nhập cư v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử đại học tuyển sinh năm 2011 đề thi sinh học trắc nghiệm môn sinh ôn thi sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Yên
5 trang 38 0 0 -
11 trang 38 0 0
-
Đề thi thử trường THCS-THPT Hồng Vân
6 trang 36 0 0 -
Trắc nghiệm sinh học phần kỹ thuật di truyền + đáp án
6 trang 35 0 0 -
60 ĐỀ TOÁN ÔN THI TN THPT (có đáp án) Đề số 59
2 trang 34 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 615)
5 trang 32 0 0 -
Đáp án đề thi Cao đẳng môn Sinh khối B 2007
2 trang 30 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 29 0 0 -
Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN TOÁN KHỐI 12 NĂM HỌC 2010-2011
6 trang 27 0 0