Tham khảo tài liệu đề thi thử đại học năm 2011 môn: sinh học mã đề 869 trường thpt a nghĩa hưng, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: SINH HỌC MÃ ĐỀ 869 TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂMTRƯỜNG THPT A 2011 NGHĨA HƯNG Môn: SINH HỌC; Khối B Mã đề thi 869I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40câu, từ câu 1 đến câu 40).Câu 1: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quátrình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... (I) và (II) lần lượt là A. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. B. Timin,thay thế cặp G –X thành cặp T - A. C. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T. D. Ađênin,thay thế cặp G –X thành cặp A - T. Trang 1/28 - Mã đề thi 869Câu 2: Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyểnđi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thànhtựu của A. lai hữu tính. B. công nghệ gen. C. gây đột biến nhân tạo. D. công nghệ tế bào.Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sựrối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phânbào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mangNST giới tính A. XX và YY.B. X, Y. C. XX, YY và O. D. XX, Yvà O.Câu 4: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thìdiệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lầnphun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượngtrên có thể được giải thích như sau: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen khángthuốc 2. trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen quyđịnh khả năng kháng thuốc. Trang 2/28 - Mã đề thi 869 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tựnhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu khôngdiệt hết được Giải thích đúng là A. 1,2. B. 1,4. C. 2,3. D. 1,3.Câu 5: Nguồn biến dị di truyền nào sau đây được dùng phổbiến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng? A. Nguồn biến dị tổ hợp. B. Nguồn biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp và đột biến. D. Nguồn ADN tái tổhợp.Câu 6: Điều nào sau đây không thoả mãn là điều kiện củađơn vị tiến hoá cơ sở? A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thể hệ. C. Tồn tại thực trong tự nhiên. D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. Trang 3/28 - Mã đề thi 869Câu 7: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏthuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P),thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con cókiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Chobiết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoakhông phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luậnmàu sắc hoa của loài trên do A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổsung quy định. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàntoàn. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộnggộp quy định. Trang 4/28 - Mã đề thi 869Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trộihoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy địnhquả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cáccặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dịhợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả trònthu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quảtròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảyra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.Câu 9: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụvề bằng chứng A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương đồng. D. phôi sinh học.Câu 10: Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chếcách li có vai trò. A. làm phân hóa vốn gen của các quần thể. B. duy trì sự toàn vẹn của loài. C. sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích nghi. Trang 5/28 - Mã đề thi 869 D. tạo ra kiểu gen thích nghi.Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các genphân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lí thuyết, khi cho tự thụ cây có kiểugen AaBbCcDdEeFF. Tỷ lệ cá thể đời con có kiểu hình A-B-CcDdeeFF sẽ là A. 0,791. B. 0,316. C. 0,345. D. 0,891.Câu 12: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gena đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trêntự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơncác gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tănglên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ratrong gen đột biến? A. Mất 1 cặp G – X. B. Thaythế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X. C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. D. Thêm 1cặp G – X.Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trộihoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy địnhhoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai Trang 6/28 - Mã đề thi 869cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu đượcF1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5%cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5%cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra.Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aBx ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.Câu 14: Một quần thể người có tần số người ...