Danh mục

Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 17

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.04 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 17 mời các bạn và thầy cô hãy tham khảo để giúp các em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh và chính xác nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 17 ĐỀ 17 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 2 NĂM 2010 Môn: Sinh học Đề gồm: 50 câu Thời gian làm bài: 60 phút HỌ VÀ TÊN : .................................................................................SBD : ...........................I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1:Phát biểu nào sau đây nói về gen là không đúng?A. Ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit.B. Ở một số chủng virut, gen có cấu trúc mạch đơn.C. Ở sinh vật nhân sơ, đa số gen có cấu trúc phân mảnh gồm các đoạn không mã hóa (intron) và đoạn mã hóa ( exon) nằmxen kẽ nhau.D. Mỗi gen mã hóa cho prôtêin điển hình đều gồm ba vùng trình tự nuclêôtit (vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc).Câu 2: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0.8Aa : 0,1aa . Quần thể này tự phối qua 4 thế hệ sau đó ngẫuphối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc di truyền của quần thể làA . 0,475AA : 0,05Aa : 0,475aa B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aaC . 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa D. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aaCâu 3: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầugiảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quảA. đột biến thể lệch bội B. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể C. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể D.hoán vị gen.Câu 4: Một mạch của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ ( A+G)/(T+X) = 0,2 thì tỉ lệ đó trên mạch bổ sung là: A. 0,2 B. 2,5 C. 5,0 D. 1,0.Câu 5: Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hyđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến gen tăng 1 liên kếthyđrô nhưngkhông thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai?A. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.B. Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.C. Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm.D. Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.Câu 6: Một phân tử ARN gồm 2 loại ribonucleotit A và U thì số loại bộ ba mã sao trên mARN có thể là: A. 8 B. 6 C. 4 D.2Câu 7: Cho cây có kiểu gen AabbCcDd giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCcdd. Biết các cặp gen này nằm trêncác cặp NST thường khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các tính trạng đều trội không hoàntoàn. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau làA. 36 kiểu gen và 36 kiểu hình B. 36 kiểu gen và 8 kiểu hìnhC. 8 kiểu gen và 36 kiểu hình D. 36 kiểu gen và 18 kiểu hìnhCâu 8:Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiệncác loại giao tử: A. n+1; n-1 B. 2n; n C. 2n+1; 2n-1 D. n; n+1, n-1Câu 9: Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen,khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sựA. tác động cộng gộp của các gen không alen. B. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.C. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen. D. tương tác át chế giữa các gen trội không alen.Câu 10: Ở một loài thực vật, cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 100% thân cao. Cho cây F1 thân cao laivới cây thân thấp, F2 phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp: 3 cây thân cao. Sơ đồ lai của F1 làA. AaBb x aabb B. AaBb x Aabb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AABbCâu 11: Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặpgen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp làA. 27/256 B. 15/16 C. 54/256 D. 81/256Câu 12: Trong một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỷ lệ của nhóm máu AB = 0,16; nhóm máu O= 0,16; nhóm máu B = 0,48. Một cặp vợ cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều có nhóm máu A, xác suất để đứa conđầu lòng của họ có nhóm máu giống bố mẹ làA. 93,75% B.100% C. 14% D. 84%Câu 13: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn .Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu gen A-B-ccDd ở đời con làA. 81/256 B. 9/128 C. 27/256 D. 1/16Câu 14: Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường, con trai (4) bị bệnh Z, con trai (5) bình thường.Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: