Danh mục

Đề thi thử ĐH Sinh học - THPT chuyên Trần Phú lần 2 năm 2014 (đề 209)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 203.35 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT chuyên Trần Phú lần 2 năm 2014 (đề 209) dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH Sinh học - THPT chuyên Trần Phú lần 2 năm 2014 (đề 209) SỞ GD VÀ ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC: 2014 TRẦN PHÚ MÔN: SINH HỌC ----  ---- Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm) Mã đề 209Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:............................................................................... Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các phương án nêu ra!Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST? A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.Câu 3: Nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là A. quá trình đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên và quá trình chọn lọc tự nhiên.Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe chothế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u khôngthể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì cáctế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST. C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.Câu 6: Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạntương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tốiđa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là A. 54. B. 27. C. 9. D. 18.Câu 7: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạtphấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRrx ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng. Trang 1/6 - Mã đề thi 209Câu 8: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; genB qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân liđộc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21%hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quầnthể lần lượt là A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. C. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.Câu 9: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợbình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đangmang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹcủa người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là A. 0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.Câu 10: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không cóđoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen X AbXaB sinh con mắc cảhai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất? A. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen. B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến. C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li. D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.Câu 11: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền? A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn. C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau. D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.Câu 12: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò A. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. B. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.Câu 13: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. phân hóa khả năng sống sót của những cá thể thích nhất. B. phát triển và sinh sản ưu thế của những cá thể thích nghi hơn. C. đào thải các biến dị có hạ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: