Thông tin tài liệu:
Đề thi tuyển sinh đại học môn Kinh tế vi mô (năm học 2010) của Trường Đại học Đông Á dành cho hệ đại học liên thông đợt 2. Đề thi gồm có 3 câu hỏi tự luận có kèm đáp án. Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh đại học môn Kinh tế vi mô (năm học 2010)BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Môn thi: Kinh Tế Vi Mô Hệ đại học liên thông (đợt 2) Đề chính thức Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian phát đề)Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm: (1,0 điểm)Chọn phương án trả lời đúng nhất:1. Khi giá hàng hoá I (PI = 4) thì lượng cầu hàng hoá X (QX =10) và khi P I = 6 thì QX = 12, vớicác yếu tố khác không đổi, kết luận X và I là hai sản phẩm:a. Bổ sung nhau b. Thay thế nhauc. Vừa thay thế vừa bổ sung d. Không liên quan2. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng mới của hàng hoáthông thường là:a. P thấp hơn và Q cân bằng lớn hơn b. P cao hơn và Q cân bằng nhỏ hơnc. P thấp hơn và Q cân bằng nhỏ hơn d. Không thay đổi3. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu hàng hoá:a. Giá hàng hoá liên quan b. Thị hiếu, sở thíchc. Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá d. Thu nhập 14. Sản phẩm X có: Hàm cầu: P= Q + 20 2 Hàm cung: P = Q + 5Nếu chính phủ qui định mức giá tối thiểu là 18 và mua hết lượng cung dư thừa thì chính phủcần số tiền là:a. 162 b. 108c. 72 d. 1805. Hệ số co giãn của cầu theo giá được định nghĩa là:a. Sự thay đổi của lượng cầu chia cho sự thay b. Phần trăm thay đổi của lượng cầu chia chođổi tổng hữu dụng phầm trăm thay đổi của thu nhậpc. Sự thay đổi giá chia cho sự thay đổi lượng d. Phần trăm thay đổi của lượng cầu chia chocầu phần trăm thay đổi của giáPhần 2. Những câu sau đây đúng hay sai, Anh (Chị) hãy giải thích ngắn gọn: (1,0 điểm)Câu 1. Để đạt được tổng lợi ích tối đa với nguồn thu nhập hạn chế người tiêu dùng phải làmcân bằng lợi ích cận biên của mọi hàng hóa chi muaCâu 2. Để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng phải chọn hàng hóa có giá rẻ để tiêu dùng đượcnhiều nhấtPhần 3. Sử dụng mô hình cung – cầu để giải thích tác động của mỗi sự kiện sau đây đếngiá và số lượng xe gắn máy được mua bán trên thị trường: (2,0 điểm)Câu 1. Giá xăng A92 tăng lên từ 16.000đ đến 16.500đCâu 2. Chính phủ quy định áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên đối với doanhnghiệp sản xuất xe gắn máy.Phần 4. Bài tập: 6,0 điểmCâu 1. 2,0 điểmBiết cung và cầu hàng hóa B như sau: (D) Q = 40 – 2P (S) P = Q - 10 Q tính bằng đơn vị chiếc, P tính bằng USD/chiếc.a. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng của hàng hóa B.b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng.c. Nếu chính phủ qui định mức giá là 12 USD/chiếc và hứa mua hết số sản phẩm dư thừa thìchính phủ phải chi hết bao nhiêu tiền.Câu 2. 2,0 điểmMột người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền 90USD dùng để mua hai hàng hóa X và Y với giátương đương PX = 3USD; PY = 1USD. Hàm lợi ích được cho bởi: TU = 10X.Y a. Viết phương trình đường ngân sách. Có nhận xét gì về các kết hợp hàng hóa: (X = 10; Y = 10); (X = 15; Y = 15); (X = 30; Y = 30). b. Xác định kết hợp hàng hóa tiêu dùng tối ưu mà người tiêu dùng này lựa chọn để có được tổng lợi ích lớn nhất?Câu 3. (2,0 điểm) Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có: Hàm số cầu sản phẩm là: Q = -10P +3000 1 2 Hàm tổng chi phí là: TC Q 180Q 6000 10 a. Viết biểu thức doanh thu (TR), doanh thu biên (MR) và chi phí biên (MC) của doanh nghiệp. b. Xác định mức giá và mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Tính tổng lợi nhuận doanh nghiệp đạt được? c. Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá doanh thu thì doanh nghiệp bán với mức giá nào? Xác định doanh thu tối đa hoá ấy? d. Nếu chính phủ thu thuế lợi tức của doanh nghiệp là 200 thì giá cả, sản lượng và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp ra sao? --------------Hết------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh………………………………………..Số báo danh………… TRƯỞNG BAN ĐỀ THI TRƯỞNG MÔN THIBỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Môn thi: Kinh tế vi mô Hệ đại học liên thông (đợt 2) Đáp án đề chính thức 2 Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian phát đề) Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm: (1,0 điểm) Câu 1: ...