Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần: - Nắm được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới. - Biết được đặc điểm sinh thái của một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới. - Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng. - Xác định được trên bản đồ khu vực phân bố chính các cây lương thực. - Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lí ngành trồng trọt Địa lí ngành trồng trọt A. Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:- Nắm được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồngchủ yếu trên thế giới.- Biết được đặc điểm sinh thái của một số cây lương thực, cây công nghiệp chủyếu trên thế giới.- Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng.- Xác định được trên bản đồ khu vực phân bố chính các cây lương thực.- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lươngthực, cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của câytrồng. B. Thiết bị dạy học:- Bản đồ Nông nghiệp thế giới.- Tranh, ảnh, băng hình mô tả một số cây trồng. C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học. Khởi động. GV yêu cầu HS nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố củanông nghiệp. GV nói: Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, trong đó quantrọng nhất là cây lương thực, cây công nghiệp. Trên thế giới, ngành trồng trọt cósự phát triển và phân bố như thế nào? Các nhân tố trên có ảnh hưởng như thế nàotới ngành trồng trọt? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I. Vai trò của ngành trồng trọt.HĐ 1: Cả lớp.HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết - Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.nêu vai trò của ngành trồng trọt. - Cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cơ sở phát triển chăn nuôi. - Nguồn xuất khẩu có giá trị.HĐ 2: Cặp/nhóm. II. Địa lí cây lương thực.Bước 1: HS làm việc theo phiếu (ghi theo phần thông tin phản hồi của phiếu số 1 -học tập ( phần phụ lục). phần phụ lục).Các nhóm có số lẻ tìm hiểu về câylương thực (phiếu số 1). III. Địa lý cây công nghiệp.Các nhóm có số chẵn tìm hiểu về 1. Vai trò và đặc điểm.cây công nghiệp (phiếu số 2) a. Vai trò.(Chú ý: Mỗi nhóm nhỏ tìm hiểu - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.về 1, 2 cây sau đó tổng hợp thành - Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảokết quả chung). vệ môi trường.Bước 2: HS trình bày, GV giúp - Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.HS chuẩn kiến thức. b. Đặc điểm. - Biên độ sinh thái hẹp (có những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm, đất trồng, chế độ chăm sóc…) nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi. 2. Địa lí các cây công nghiệp chủ yếu. - Nhóm cây lấy đường: + Mía: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới: Braxin, ấn Độ, Cu Ba… + Củ cải đường: Miền ôn đới và cận nhiệt: Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì, Ba Lan… - Cây lấy sợi: + Cây bông: Có nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, ấn Độ… - Cây lấy dầu: + Cây đậu tương: Có nhiều ở Hoa Kì, Braxin, Trung Quốc… - Cây cho chất kích thích: + Cây chè: trồng nhiều ở cận nhiệt đới: ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam. + Cà phê: Braxin, Việt Nam, Côlômbia… - Cây lấy nhựa: + Cao su: Có nhiều ở Đông Nam á, Nam á, Tây phi… IV. Trồng rừng.HĐ 3: Cả lớp.HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, 1. Vai trò.trả lời câu hỏi: - Quan trọng với môi trường sinh thái và con- Vai trò của ngành trồng rừng. người.- ý nghĩa kinh tế- xã hội của - Điều hoà lượng nước trên mặt đất.ngành trồng rừng. - Lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống- Vì sao phải phát triển rừng xói mòn.trồng? - Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ sản xuất, đời- Trình bày tình hình trồng rừng sống công nghiệp, xây dựng dân sinh, nguyêntrên thế giới. liệu giấy, thực phẩm, dược liệu quý…- Kể tên những nước trồng nhiều 2. Tình hình trồng rừng.rừng. - Diện tích trồng rừng trên thế giới:GV: Rừng trên thế giới đang bị + Năm 1980: 17,8 triệu ha.tàn phá do con người. + ...