Thông tin tài liệu:
Đại cương: -Là u lành tính phát triển từ di tích còn lại của biểu mô vảy túi Rathke. -Là u hay gặp nhất của vùng trên yên -Tuổi thường gặp: 5-15 tuổi -Tuổi trên 50: thường ở thể mao mạch (thể này chủ yếu ở người lớn) -Tổn thương có thể cả trong và ngoài hố yên, u chỉ trong hố yên hiếm gặp. -Lâm sàng: .Chậm phát triển: u chèn ép vùng dưới đồi .Đái nhạt do u chèn hố yên .Bán manh vùng thái dương hai bên .Đau đầu .Liệt các dây thần kinh (u chèn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỆN QUANG THẦN KINH part 109.2. U sọ hầu( craniopharyngioma) Đại cương:-Là u lành tính phát triển từ di tích còn lại của biểu mô vảy túi Rathke.-Là u hay gặp nhất của vùng trên yên-Tuổi thường gặp: 5-15 tuổi-Tuổi trên 50: thường ở thể mao mạch (thể này chủ yếu ở người lớn)-Tổn thương có thể cả trong và ngoài hố yên, u chỉ trong hố yên hiếm gặp.-Lâm sàng: .Chậm phát triển: u chèn ép vùng dưới đồi .Đái nhạt do u chèn hố yên .Bán manh vùng thái dương hai bên .Đau đầu .Liệt các dây thần kinh (u chèn vào xoang hang) Hình ảnh:-Hình nang (90%) có nốt đặc ở thành, nằm vùng trên hố yên-Vôi hoá trong 90% (trẻ em), vôi thành khối ; ít vôi hoá hơn ở người lớn-Ngấm thuốc ở nốt dính thành nang, nang không ngấm thuốc-Tín hiệu trên cộng hưởng từ tuỳ thuộc vào bản chất dịch trong nang: máu, nhiềuprotein, cholesterol. Thường T1 giảm tín hiệu, T2 tăng tín hiệu; nang không mất trênFLAIR-Tắc lỗ Monro gây ứ nước não thất (60%)-Thường không ngấm thuốc khi chụp mạch. Chẩn đoán phân biệt với:-Adenoma tuyến yên hoại tử-Glioma dạng nang của giao thoa thị giác-Phình mạch huyết khối-Nang khe Rathke (không có vôi hoá, không ngấm thuốc) X. CỘT SỐNGMục tiêu:Nắm được một số bệnh lý bẩm sinh, bệnh lý thoái hoá, bệnh lý viêm nhiễmvà u cột sống và tuỷ10.1. CÁC BỆNH BẨM SINH CỘT SỐNG:10.1.1.Xếp loại: 73Dị tật không đóng kín của ống tuỷ sống (spinal dysraphism) là nhóm các dị tật dokhông đóng kín đường giữa xương, thần kinh, phần mềm cột sống- Khuyết tật hở ống tuỷ sổng mở (open spinal dysraphism- spinal bifida aperta) có tới85% có lồi ra sau của các thành phần tuỷ sống qua lỗ khuyết cột sống đóng không kín;có các thiếu hụt thần kinh hay gặp: .Thoát vị tuỷ và màng não (myelomeningocele) thường phối hợp với Chiari II (100%) .Thoát vị tuỷ màng não và mỡ (lipomyelomeningocele): khối thoát vị ra sau cùng với mỡ .Thoát vị tuỷ(myelocele): Khối thoát vị thần kinh không được da bao bọc-Hở ống sống phía sau nhưng được bịt kín (occult spinal dysraphism) 15% không cóthoát vị tổ chức thần kinh, thường không có thiếu hụt thần kinh: . Thoát vị tuỷ màng não và mỡ (lipomyelomeningocele) .Meningocele .Hõm da vùng lưng (dorsal dermal sinus) .U mỡ cột sống (spinal lipoma) .Tuỷ sống bị thắt (tethered cord) .Hội chứng tuỷ sống chia đôi( split notochord syndromes)Các dị tật hở ống sống thường được chẩn đoán trước sinh bằng siêu âm, cắt lớp vi tínhhay cộng hưởng từ và giúp cho phẫu thuật.10.1.2.Ngách da vùng lưng (dorsal dermal sinus)-Là đường dò được biểu mô hoá nối da với ống tuỷ sống, tuỷ sống.-Đường này có thể kết thúc ở tổ chức dưới da, màng não hay dây sống.-50% tạo u bì hay dạng bì-Vị trí: Vùng thắt lưng cùng đến chẩm-Lâm sàng: nhiễm trùng, mọc lông da, bất thường da bên ngoài.10.1.3.Thoát vị tuỷ màng não và mỡ (lipomyelomeningocele)-Đại cương: .Là tổn thương hay gặp nhất trong các dị dạng hở ống sống kín .Biểu hiện ở trẻ em có thể ở thiếu niên .Lâm sàng: bàng quang thần kinh, biến dạng về hình thể, rối loạn cảm giác.-Hình ảnh điện quang: .Phim Xquang thường quy: Cung sau cột sống không nối liền nhau (spina bifida) ống tuỷ rộng Bất thường một đoạn của cột sống .Cộng hưởng từ: Tuỷ sống thắt (tethered cord) Syringohydromyelia (25%) U mỡ ngoài màng cứng nối với mỡ dưới da Các rễ tuỷ sống nằm trong khối thoát vị.10.1.4.Tuỷ sống bị thắt (tethred spinal cord) -Đại cương:.Các bất thường về cột sống và thần kinh với dây tuỷ dày và cắt cụt.Chóp tuỷ xuống thấp dưới L2( phôi 16 tuần chóp tuỷ nằm L4/5; sơ sinh ngang L2/3;sau này ngang L1/2). 74.Các dị tật khác thường gặp: u mỡ, lipomyelomeningocele, diastematomyelia ( tật tuỷsống chia đôi dưới D5); khe da....Lâm sàng: bệnh ở trẻ em hay thiếu niên, biểu hiện liệt, đau, bàng quang thần kinh, đáiỉa không tự chủ... -Hình ảnh:.Dấu hiệu chẩn đoán đặc trưng: cột tuỷ sống dày hơn 2mm ngang L5-S1 trên cộnghưởng từ cắt ngang và khối u mỡ phối hợp dính vào cột tuỷ.Xquang thường cột sống: dị dạng cột sống không dính liền cung sau (dysraphism).Cắt lớp vi tính bơm thuốc khoang dưới nhện( Myelo-CT) và cộng hưởng từ cắt ngangcho phép chẩn đoán.Túi cùng tuỷ xuống thấp dưới L2 và dày >2mm ngang L5-S1.Túi cùng màng cứng giãn rộng.U mỡ thường gặp( trong khoang màng cứng, dính và chóp cùng tuỷ...).Có thể có rỗng tuỷ ở chóp tuỷ hay phía trên. -Chẩn đoán phân biệt:.Chóp tuỷ xuống thấp sau phẫu thuật.Biến thể bình thường: chóp xuống thấp nhưng không dày và không có các dị tật khác,không có u mỡ.10.2. CÁC BỆNH VIÊM NHIỄM.10.2.1. Viêm đốt sống, đĩa đệm: -Đại cương:.Nhiễm trùng cột sống có thể tiến triển từ thân đốt đến đĩa đệm tạo thành áp xe ngoàimàng cứng rồi áp xe tuỷ..Các nguyên nhân: Do vi khuẩn: tụ cầu vàng, cầu khuẩn ruột, E coli, Salmonella. Do nấm Do trực khuẩn lao Ký sinh trùng-Hình ảnh điện quang:.Xquang thường qui thường âm tính tới 8-10 ngày sau khi bị nhiễm trùng.Thân đốt tiếp giáp đĩa đệm: giảm tín hiệu T1W, ngấm thuốc, đồng hay tăng tín hiệuT2W. Tăng tín hiệu trên T2 xoá mỡ hay STIR.Đĩa đệm hẹp , giảm tín hiệu T1 và tăng tín hiệu T2, ngấm thuốc.Tổn thươ ng phần mềm xung quanh thân đốt sống -Chẩn đoán phân biệt với:.Tổn thương đốt sống do thoái hoá.Di căn cột sống.Tổn thương cột sống và khớp do chạy thận kéo dài10.2.2. Lao cột sống (bệnh Pott) -Đại cương:.Tổn thương đầu tiên ở thân đốt sống phía trướcrồi lan đến thân lân cận dọc theo dâychằng dọc.Đĩa bị tổn thương, xẹp.Tổn thương có thể la theo đường máu, quanh cột sống, hay vào khoang dưới nhện -Dấu hiệu hình ảnh:.Dấu hiệu gợi ý nhất: áp xe cơ đái chậu hai ...