Thông tin tài liệu:
. T1 tăng tín hiệu tuỳ theo mức độ và giai đoạn của bệnh .T2 có vùng tăng tín hiệu trong trung tâm bầu dục có thể do quá trình viêmVI. Ứ NƯỚC NÃO THẤTMục tiêu: Nắm được các loại ứ nước não thất và chẩn đoán phân biệtXếp loại: -Ứ nước não thất không lưu thông: tắc bên trong não thất, các lỗ , cống Sylvius, bẩm sinh -Ứ nước não thất lưu thông: .Tắc ở các hạt Pacchioni (do chảy máu màng não, viêm màng não) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỆN QUANG THẦN KINH part 8 . T1 tăng tín hiệu tuỳ theo mức độ và giai đoạn của bệnh .T2 có vùng tăng tín hiệu trong trung tâm bầu dục có thể do quá trình viêm VI. Ứ NƯỚC NÃO THẤTMục tiêu: Nắm được các loại ứ nước não thất và chẩn đoán phân biệt6.1. ĐẠI CƯƠNG Xếp loại:-Ứ nước não thất không lưu thông: tắc bên trong não thất, các lỗ , cống Sylvius, bẩmsinh-Ứ nước não thất lưu thông: .Tắc ở các hạt Pacchioni (do chảy máu màng não, viêm màng não) .Tăng bài tiết dịch não tuỷ (hiếm): u đám rối mạch mạc .Ứ nước não thất áp lực bình thường Biến chứng của Shunt-Viêm màng não, viêm não thất-Tắc shunt: tăng ứ nước não thất-Tụ máu dưới màng cứng hay dò vào khoang dưới màng cứng-Xơ hoá màng não6.2. Ứ NƯỚC NÃO THẤT KHÔNG LƯU THÔNG Đặc điểm chung-Giãn các não thất không có thương tổn của nhu mô não-Do tắc bên trong hay ngoài hệ thống não thất trước các lỗ Luska và Magendie-Có thể cấp tính hay mạn tính Nguyên nhân:-Tắc lỗ Monro: .U trong não thất 3: Nang nhầy não thất (colloid cyst) Oligodendroglioma Central neurocytoma U tế bào hình sao với tế bào khổng lồ U màng não thất( ependymoma) U màng não (meningioma) .Các u vùng trên hố yên-Tắc cống Sylvius .Hẹp bẩm sinh .Viêm não thất .Chảy máu trong não thất .Các u: U cuống não U tuyến tùng, vùng sau não thất 3-Tắc vùng não thất 4: .Bệnh bẩm sinh: Dandy Walker .Chảy máu trong não thất .Nhiễm trùng (cysticercosis) .U dưới màng não thất .U thần kinh đệm thân não .Các u hố sau: ependymoma, medulloblastoma, hemangioblastoma, di căn, 57 astrocytoma Hình ảnh điện quang:-Giãn hệ thống não thất phía trên chỗ tắc: .Tỷ lệ đường kính ngang 2 sừng trán/đường kính não > 0.33 .Sừng thái dương rộng > 3mm cho dấu hiệu “tai chuột Mickey” khá điển hình-Thấy nguyên nhân phía dưới gây tắc-Xoá các rãnh cuộn não do hiệu ứng khối-Phù nề tổ chức kẽ quanh não thất do tăng áp lực trong não thất và dòng chảy quamàng não thất( tăng tín hiệu T2)-Mất hình rỗng của dòng chảy bình thường trong cống Sylvius-Đôi khi đo áp lực trong não thất bằng chọc trực tiếp để chẩn đoán-Thăm khám chẩn đoán hình ảnh nên làm thêm: cộng hưởng từ nghiên cứu dòng chảynước não tuỷ6.3. Ứ NƯỚC NÃO THẤT LƯU THÔNG Đặc điểm chung-Thường là hậu quả của tắc lưu thông dịch não tuỷ ngoài não thất: hạt Pacchioni, bểđáy hay vòm não.-Nguyên nhân: .Viêm màng não: nhiễm khuẩn hay ung thư màng não .Chấn thương, chảy máu màng não .Sau phẫu thuật .Tắc tĩnh mạch Dấu hiệu điện quang-Các dấu hiệu giống ứ nước não tuỷ không lưu thông: .Giãn sứng thái dương .Xoá các rãnh cuộn não .Phù nề tổ chức liên kết quanh não thất (tăng tín hiệu T2)-Giãn cân đối toàn bộ hệ thống não thất-Não thất 4 thường không giãn nhiều trong ứ nước não thất do tắc ở vòm não.6.4. Ứ NƯỚC NÃO THẤT VỚI ÁP LỰC BÌNH THƯỜNG Đặc điểm chung-Là loại ứ nước não thất lưu thông nhưng không có tăng áp lực nội sọ-Tam chứng trên lâm sàng: lú lẫn, đái không tự chủ, dáng đi không phối hợp động tác. Dấu hiệu chẩn đoán hình ảnh-Dấu hiệu để chẩn đoán tốt nhất : phối hợp giãn các não thất, khe sylvius giãn và thuỳđào và các rãnh cuộn não bình thường.-Tăng tín hiệu trên T2 quanh não thất ít gặp hơn.-Thể trai cong lồi lên trên và có thể chạm tới liềm não-Dấu hiệu trống tín hiệu của dòng chảy trong cống sylvius-Nghiên cứu lưu lượng nước não tuỷ : thấy tăng lưu lượng qua cống sylvius Chẩn đoán phân biệt-Già hoá bình thường-Bệnh suy giảm trí nhớ Alzheimer-Bệnh suy giảm trí nhớ nhồi máu nhiều ổ-Bệnh não do xơ hoá tiểu động mạch dưới vỏ (bệnh Binswanger) gây các thiếu máunhỏ và thoái hoá não. 58 VII. CÁC BỆNH VIÊM NHIỄM:Mục tiêu:Nắ m được một số bệnh viêm nhiễm hay gặp ở não do các nguyênnhân khác nhau7.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG-Xếp loại các nguyên nhân gây viêm nhiễm .Nhiễm trùng do vi trùng .Nhiễm trùng do nấm .Do ký sinh trùng .Do siêu vi trùng-Xếp loại theo vị trí tổn thương .Viêm màng não: màng mềm, khoang dưới nhện, khoang dưới màng cứng, màng nhện .Viêm mủ: khoang ngoài màng cứng, khoang dưới màng cứng .Viêm não: trong nhu mô, giai đoạn sớm của apxe não .Ap xe trong nhu mô não .Viêm não thất.7.2. VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN Đặc điểm chung-Nguyên nhân chung: .Trẻ sơ sinh: nhóm B Streptococcus, Escherichia Coli, Listeria .Trẻ em: Hemophilius, N.meningitidis .Người lớn: Streptococcus pneumonia, N.meningitidis-Giải phẫu bệnh chia thành hai thể .Viêm màng não (leptomeningitis) thường gặp, màng nuôi và màng nhện bị tổn thương .Viêm màng cứng: màng cứng ...