Danh mục

ĐIỆN QUANG THẦN KINH part 3

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 477.65 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2) Chụp cắt lớp vi tính: .Thường bình thường .Có thể thấy giãn xoang tĩnhmạch, tĩnh mạch( xoang hang, TM mắt) 3) Chụp cộng hưởng từ: .Thường không thấy bất thường, có thể thấy giãn tĩnh mạch dẫn lưu .Cộng hưởng từ mạch máu không phát hiện được nhánh nuôiHình 2.4. Thông động tĩnh mạch màng cứng 1.Ổ dị dạng với các TM dẫn lưu vào xoang bên và xoang sigma; 2. Xoang tĩnh mạch;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỆN QUANG THẦN KINH part 32) Chụp cắt lớp vi tính: .Thường bình thường .Có thể thấy giãn xoang tĩnhmạch, tĩnh mạch( xoang hang, TM mắt)3) Chụp cộng hưởng từ: .Thường không thấy bất thường, có thể thấy giãn tĩnh mạch dẫn lưu .Cộng hưởng từ mạch máu không phát hiện được nhánh nuôi Hình 2.4. Thông động tĩnh mạch màng cứng 1.Ổ dị dạng với các TM dẫn lưu vào xoang bên và xoang sigma; 2. Xoang tĩnh mạch; 3. Các động mạch chẩm và vành tài sau xuyên qua cương vào nuôi khố i.2.3.1.3.Tổn thương phối hợp thông động tĩnh mạch màng cứng và màng nuôi -Giải phẫu bệnh:.Tổn thương lớn trong nhu mô não có cả các mạch nuôi từ màng cứng.Mạch nuôi từ cả màng cứng và màng nuôi gặp trong 10% các AVMs -Hình ảnh:.Thấy mạch nuôi từ màng nuôi (động mạch vỏ não).Mạch nuôi từ màng cứng (thường từ động mạch màng não)2.3.2. Dị dạng tĩnh mạch:2.3.2.1. U máu tĩnh mạch (venous angioma) -Giải phẫu bệnh:.Giãn các tĩnh mạch trong não hay tủy sống như hình “đầu bạch tuộc”.Giãn các tĩnh mạch dẫn lưu máu ở vỏ não.Nhu mô não nằm giữa các tĩnh mạch giãn bình thường -Nguyên nhân:.Do sai sót trong phát triển phôi gây tắc hay khôngphát triển tĩnh mạch dẫn lưu.Thường là biểu hiện của các biến thể bình thường,ít khi có dị dạng thực sự.Hay kèm với bất thường của hệ thần kinh. -Tuổi giới, tỷ lệ:.Gặp trong khoảng 3% mổ xác ở các nước phát triển.Thường đơn độc không biểu hiện lâm sàng..ở bất kỳ tuổi não, nam hơi nhiều hơn nữ..Gặp vùng trên lều 65% hay gần sừng trán,vùng dưới lều 35%. -Biểu hiện lâm sàng:.Không triệu chứng 60% 17.Có triệu chứng (40%):trong đó đau đầu (15-30%), co giật (50%), chảy máu (5-15%) -Đặc điểm hình ảnh:.Chụp mạch thì động mạch bình thường; thì tĩnh mạch thấy giãn tĩnh mạch vỏ não haytủy hình đầu bạch tuộc (TM nông 70%, giãn TM sâu 30%), có thể có hẹp của tĩnhmạch dẫn lưu và đây là nguyên nhân gây chảy máu..Chụp cắt lớp vi tính: sau tiêm thuốc cản quang có thể phát hiện giãn tĩnh mạch.Chụp cộng hưởng từ: T1 và T2W có thể thấy các đường dòng chảy cao, sau tiêmthuốc có thể phát hiện tĩnh mạch giãn, có thể thấy hình chảy máu Hình 2.4. U máu tĩnh mạch Giãn các t ĩnh mạch tuỷ trong chất trắng (mũi tên nhỏ) dẫn lưu về tĩnh mạch vỏ não (mũi tên to) đổ vào xoang dọc trên, tạo thành hình “Bạch tuộc”2.3.3. Dị dạng mao mạch( capillary malformation)2.3.3.1. Giãn mao mạch( Capillary talangiectasia) -Bệnh học:.Tập hợp của ổ hay chùm các mao mạch giãn có thành bất thường( thiếu các cơ trơn vàsợi chun).Nhu mô não bình thường.Có thể có các chất của máu thoái hóa của các lần chảy máu trước -Vị trí:.Có thể bất kỳ nơi nào trong não và tủy.Hay gặp hơn ở cầu não và tủy -Dịch tễ:.Hay gặp vào hàng thứ hai trong các dị dạng mạch não khi mổ xác (dị dạng tĩnh mạchhay gặp nhất).Thường hay gặp có nhiều tổn thương -Lâm sàng:.Thường im lặng trên lâm sàng.Có thể chảy máu nhất là khi phối hợp với u máu thể hang -Hình ảnh:.Chụp mạch thường không phát hiện tổn thương, có thể thấy đám mao mạch giãn. 18.Chụp CLVT không tiêm thuốc thường bình thường, có tiêm thuốc có thể thấy vùngtăng tỷ trọng nhẹ không rõ.Chụp CHT: Thấy nhiều vùng giảm tín hiệu trên T2W và gradient Có thể thấy đám các vạch tăng tín hiệu sau khi tiêm thuốc Hình 2.5. Giãn mao mạch vùng cầu não ( mũi tên)2.3.3.2. Giãn mao mạch chảy máu di truyền (Bệnh Rendu Osler Weber)+Di truyền: di truyền nhiễm sắc thể thường, chủ yếu là hội chứng thần kinh da+Tổn thương mạch máu: -Tổn thương giãn mao mạch ở da và niêm mạc -Dị dạng mạch máu trong não (phát hiện 23% số bệnh nhân) .Khoảng 4%: dị dạng thông động tĩnh mạch .6% dị dạng tĩnh mạch .12,5% biểu hiện u máu thể hang hay dị dạng thông ĐM-TM siêu nhỏ .Dị dạng thông động tĩnh mạch nhiều nơi có thể phát hiện chụp mạch số hóa xóa nền .Dị dạng mạch trong tạng, rò mạch AVM trong gan khoảng 30% ĐM phổi 15-20%+Biểu hiện lâm sàng: -Chảy máu mũi trong 85% -Biến chứng thần kinh : .50% do dị dạng ĐM phổi (nhồi máu phổi) .Biểu hiện khác do dị dạng mạch ở não, gan, ruột...2.3.3.Dị dạng u máu thể hang (Cavernous angioma)2.3.3.1.U máu thể hang trong não Bệnh học:-Đại thể: tổn thương đỏ tím nhiều thùy có gianh giới rõ với xung quanh 19-Mô bệnh học: .Hình tổ ong gồm nhiều hốc có lót lớp nội mô không có sợi chun .Có các vách xơ phân chia các hốc mạch .Có dòng chảy bên trong rất chậm, có huyết khối bên trong .Không có nhu mô não lành bên trong tổn thương .Tổ chức não xung quanh thường lắng đọng hêmôsiderin +Di truyền:-Thể đơn lẻ: tổn thương đơn độc, chỉ 10-15% đa tổn thương-Thể Gia đình:.Di truyền nhiễm sắc thể thường.Có nhiều tổn thương trong 75% các trường hợp.Tổn biến đổi theo thời gian: CHT thấy thay đổi kích thước, số lượng, tính chất tổnthương Hình 2.6. U máu thể hang ở cầu não: Nhiều hốc chứa máu thoái hoá ở các ...

Tài liệu được xem nhiều: