Điều trị phối hợp cho ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy nội tiết và ung thư tuyến tiền liệt di căn chưa điều trị nội tiết
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.67 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kể từ khi Charles Huggins và Hodges phát hiện ra vai trò của cắt tinh hoàn trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) năm 1941, liệu pháp nội tiết (chính xác là liệu pháp loại bỏ androgen: ADT) vẫn luôn là hòn đá tảng trong điều trị bệnh này. Liệu pháp nội tiết có vai trò quan trọng đặc biệt trong trường hợp UTTTL có di căn, tiến triển xa. Liệu pháp nội tiết có hiệu quả tốt ở giai đoạn UTTTL có di căn xa và nhạy cảm với nội tiết/UTTTL có di căn và chưa điều trị nội tiết (HSPC/HNPC).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phối hợp cho ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy nội tiết và ung thư tuyến tiền liệt di căn chưa điều trị nội tiết Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3* 2019 ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CHO UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT DI CĂN NHẠY NỘI TIẾT VÀ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT DI CĂN CHƯA ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT Ngô Xuân Thái* TÓM TẮT Kể từ khi Charles Huggins và Hodges phát hiện ra vai trò của cắt tinh hoàn trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) năm 1941, liệu pháp nội tiết (chính xác là liệu pháp loại bỏ androgen: ADT) vẫn luôn là hòn đá tảng trong điều trị bệnh này. Liệu pháp nội tiết có vai trò quan trọng đặc biệt trong trường hợp UTTTL có di căn, tiến triển xa. Liệu pháp nội tiết có hiệu quả tốt ở giai đoạn UTTTL có di căn xa và nhạy cảm với nội tiết/UTTTL có di căn và chưa điều trị nội tiết (HSPC/HNPC). Các nghiên cứu lớn gần đây cho thấy việc bổ sung một số thuốc mới vào liệu pháp nội tiết đã chứng minh có cải thiện sống còn toàn bộ ở các giai đoạn bệnh có di căn nhưng còn nhạy cảm với nội tiết. Các nghiên cứu GETUG 15, CHARRTED, LATITUDE, STAMPEDE cho thấy hiệu quả rõ rệt của điều trị phối hợp ADT với abiraterone hay ADT phối hợp với docetaxel ở những bệnh nhân bị UTTTL nhạy cảm với nội tiết/UTTTL chưa điều trị nội tiết (HSPC/HNPC). Những thay đổi điều trị này đã được đưa vào trình bày trong các hướng dẫn điều trị UTTTL của một số hội chuyên ngành tiết niệu và ung thư có uy tín trên thế giới như: Hội tiết niệu châu Âu (EAU), Hội tiết niệu Hoa Kỳ (AUA), Mạng quản lý toàn diện ung thư Hoa Kỳ (NCCN), Hội ung thư Hoa Kỳ (ASCO). Từ khóa: ung thư tuyến tiền liệt, liệu pháp nội tiết, ADT, ung thư tuyến tiền liệt di căn xa, ung thư tuyến tiền liệt tiến xa, ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm nội tiết, ung thư tuyến tiền liệt nhạy cắt tinh hoàn, ung thư tuyến tiền liệt chưa điều trị nội tiết, ung thư tuyến tiền liệt chưa cắt tinh hoàn ABSTRACT COMBINATION THERAPIES FOR METASTATIC HORMONE SENSITIVE PROSTATE CANCER / HORMONE NAIVE PROSTATE CANCER Since 1941, when Charles Huggins and Hodges discovered the role of bilateral orchidectomies in the treatment of prostate cancer, hormonal therapy (precisely the androgen deprivation therapy: ADT) has always been the cornerstone in the treatment of this desease. ADT plays an important role especially in the case of metastatic and advanced prostate cancer. ADT is effective at the stages of metastatic hormone-sensitive prostate cancer/metastatic hormone naive prostate cancer (mHSPC/mHNPC). Recent large RCTs were conducted. All trials show the addition of new agents to hormonal therapies have proven to improve overall survival (OS) at patients with mHSPC/mHNPC. The primary objective in all studies was OS. The GETUG 15, CHARRTED, LATITUDE, STAMPEDE studies show pronounced efficacy of the combination ADT with abiraterone or ADT with docetaxel in patients with Hormone-sensitive prostate cancer/Hormone naive prostate cancer (HSPC/HNPC). These treatment changes have been updated in the guidelines for treatment of prostate cancer of the most prestigious Urology and Cancer associations in the world such as the European Urological Association (EAU), American Urological Association (AUA), National Comprehensive Cancer Network (NCCN), American Society of Clinical Oncology (ASCO). Keywords: prostate cancer, hormonal therapy, ADT, metastatic prostate cancer, advanced prostate cancer, hormone-sensitive prostate cancer (HSPC), castration-sensitive prostate cancer (CSPC), hormone-naïve prostate cancer (HNPC), castration-naïve prostate cancer (CNPC) * Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Ngô Xuân Thái ĐT: 0918017034 Email: pgsthaidhyd@gmail.com 12 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Tổng Quan ĐỊNHNGHĨA hết bệnh nhân UTTTL có di căn đều sẽ tiến triển đến giai đoạn kháng cắt tinh hoàn (metastatic Thuật ngữ ung thư tuyến tiền liệt chưa Castration - resistent prostate cancer: mCRPC). điều trị nội tiết (Hormone-naïve prostate Bệnh nhân mới được chẩn đoán mHNPC, cancer: HNPC) đề cập đến một giai đoạn của đặc biệt với các đặc tính nguy cơ cao, có tiên bệnh khi bệnh nhân chưa nhận được liệu pháp lượng xấu. ADT + docetaxel đã cho thấy kết quả nội tiết (Androgen Deprivation Therap ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phối hợp cho ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy nội tiết và ung thư tuyến tiền liệt di căn chưa điều trị nội tiết Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3* 2019 ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CHO UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT DI CĂN NHẠY NỘI TIẾT VÀ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT DI CĂN CHƯA ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT Ngô Xuân Thái* TÓM TẮT Kể từ khi Charles Huggins và Hodges phát hiện ra vai trò của cắt tinh hoàn trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) năm 1941, liệu pháp nội tiết (chính xác là liệu pháp loại bỏ androgen: ADT) vẫn luôn là hòn đá tảng trong điều trị bệnh này. Liệu pháp nội tiết có vai trò quan trọng đặc biệt trong trường hợp UTTTL có di căn, tiến triển xa. Liệu pháp nội tiết có hiệu quả tốt ở giai đoạn UTTTL có di căn xa và nhạy cảm với nội tiết/UTTTL có di căn và chưa điều trị nội tiết (HSPC/HNPC). Các nghiên cứu lớn gần đây cho thấy việc bổ sung một số thuốc mới vào liệu pháp nội tiết đã chứng minh có cải thiện sống còn toàn bộ ở các giai đoạn bệnh có di căn nhưng còn nhạy cảm với nội tiết. Các nghiên cứu GETUG 15, CHARRTED, LATITUDE, STAMPEDE cho thấy hiệu quả rõ rệt của điều trị phối hợp ADT với abiraterone hay ADT phối hợp với docetaxel ở những bệnh nhân bị UTTTL nhạy cảm với nội tiết/UTTTL chưa điều trị nội tiết (HSPC/HNPC). Những thay đổi điều trị này đã được đưa vào trình bày trong các hướng dẫn điều trị UTTTL của một số hội chuyên ngành tiết niệu và ung thư có uy tín trên thế giới như: Hội tiết niệu châu Âu (EAU), Hội tiết niệu Hoa Kỳ (AUA), Mạng quản lý toàn diện ung thư Hoa Kỳ (NCCN), Hội ung thư Hoa Kỳ (ASCO). Từ khóa: ung thư tuyến tiền liệt, liệu pháp nội tiết, ADT, ung thư tuyến tiền liệt di căn xa, ung thư tuyến tiền liệt tiến xa, ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm nội tiết, ung thư tuyến tiền liệt nhạy cắt tinh hoàn, ung thư tuyến tiền liệt chưa điều trị nội tiết, ung thư tuyến tiền liệt chưa cắt tinh hoàn ABSTRACT COMBINATION THERAPIES FOR METASTATIC HORMONE SENSITIVE PROSTATE CANCER / HORMONE NAIVE PROSTATE CANCER Since 1941, when Charles Huggins and Hodges discovered the role of bilateral orchidectomies in the treatment of prostate cancer, hormonal therapy (precisely the androgen deprivation therapy: ADT) has always been the cornerstone in the treatment of this desease. ADT plays an important role especially in the case of metastatic and advanced prostate cancer. ADT is effective at the stages of metastatic hormone-sensitive prostate cancer/metastatic hormone naive prostate cancer (mHSPC/mHNPC). Recent large RCTs were conducted. All trials show the addition of new agents to hormonal therapies have proven to improve overall survival (OS) at patients with mHSPC/mHNPC. The primary objective in all studies was OS. The GETUG 15, CHARRTED, LATITUDE, STAMPEDE studies show pronounced efficacy of the combination ADT with abiraterone or ADT with docetaxel in patients with Hormone-sensitive prostate cancer/Hormone naive prostate cancer (HSPC/HNPC). These treatment changes have been updated in the guidelines for treatment of prostate cancer of the most prestigious Urology and Cancer associations in the world such as the European Urological Association (EAU), American Urological Association (AUA), National Comprehensive Cancer Network (NCCN), American Society of Clinical Oncology (ASCO). Keywords: prostate cancer, hormonal therapy, ADT, metastatic prostate cancer, advanced prostate cancer, hormone-sensitive prostate cancer (HSPC), castration-sensitive prostate cancer (CSPC), hormone-naïve prostate cancer (HNPC), castration-naïve prostate cancer (CNPC) * Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Ngô Xuân Thái ĐT: 0918017034 Email: pgsthaidhyd@gmail.com 12 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Tổng Quan ĐỊNHNGHĨA hết bệnh nhân UTTTL có di căn đều sẽ tiến triển đến giai đoạn kháng cắt tinh hoàn (metastatic Thuật ngữ ung thư tuyến tiền liệt chưa Castration - resistent prostate cancer: mCRPC). điều trị nội tiết (Hormone-naïve prostate Bệnh nhân mới được chẩn đoán mHNPC, cancer: HNPC) đề cập đến một giai đoạn của đặc biệt với các đặc tính nguy cơ cao, có tiên bệnh khi bệnh nhân chưa nhận được liệu pháp lượng xấu. ADT + docetaxel đã cho thấy kết quả nội tiết (Androgen Deprivation Therap ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Ung thư tuyến tiền liệt Ung thư tuyến tiền liệt di căn xa Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm nội tiết Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cắt tinh hoànGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 193 0 0 -
6 trang 182 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 182 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 181 0 0 -
8 trang 180 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 177 0 0 -
6 trang 168 0 0