Danh mục

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 6 TÍNH CHỌN DÀN BAY HƠI

Số trang: 37      Loại file: doc      Dung lượng: 792.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (37 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

+) Thực nghiệm cho thấy khi rút ngắn thời gian làm lạnh sản phẩmthì thời hạn bảo quản càng lâu, chất lượng càng bảo đảm, đặc biệt là đốivới các sản phẩm sống có thở rau, hoa, quả… Để đảm bảo làm lạnh và bảoquản nhanh sản phẩm đến nhiệt độ bảo quản thì thiết bị làm lạnh không khíphải có diện tích trao đổi nhiệt lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 6 TÍNH CHỌN DÀN BAY HƠI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 76 12-2010 CHƯƠNG 6 TÍNH CHỌN DÀN BAY HƠI6.1. CHỌN KIỂU DÀN BAY HƠI +) Thực nghiệm cho thấy khi rút ngắn thời gian làm lạnh s ản ph ẩmthì thời hạn bảo quản càng lâu, chất lượng càng bảo đảm, đặc bi ệt là đối TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 77 12-2010với các sản phẩm sống có thở rau, hoa, quả… Để đảm bảo làm lạnh và b ảoquản nhanh sản phẩm đến nhiệt độ bảo quản thì thiết bị làm lạnh không khíphải có diện tích trao đổi nhiệt lớn. Chính vì lý do này và s ự l ựa ch ọn ởchương 4 ta chọn chế độ làm lạnh và bảo quản sản phẩm là làm lạnh khôngkhí bằng bay hơi trực tiếp. +) Chọn kiểu dàn bay hơi cho các buồng: Với chế độ làm lạnh không khí bằng bay hơi trực tiếp. Có hai kiểudàn bay hơi đó là: - Kiểu dàn quạt đối lưu không khí cưỡng bức. - Kiểu dàn đối lưu không khí tự nhiên. Kiểu dàn quạt đối lưu không khí cưỡng bức có nhiều ưu đi ểm h ơn sovới kiểu dàn đối lưu không khí tự nhiên như: Có thể bố trí ở trong buồng hoặc ngoài buồng lạnh. - Ít tốn thể tích bảo quản sản phẩm. - Nhiệt độ đồng đều, hệ số trao đổi nhiệt lớn. - Ít tốn nguyên vật liệu. - Hiện nay kiểu dàn quạt đối lưu không khí cưỡng bức được sử dụngrất rộng rãi => Ta chọn kiểu dàn quạt đối lưu không khí c ưỡng b ức cho c ảba buồng. - Buồng III là buồng trống, mục đích làm lạnh buồng III là tránh chongười làm việc trong kho lạnh chịu sự thay đổi đột ngột từ môi trường cónhiệt độ cao (nhiệt độ hành lang) t KK = 34 o C sang buồng bảo quản đônglạnh có nhiệt độ thấp: t II = -18 0 C +) Phụ tải yêu cầu của dàn bay hơiTheo thiết kế ở chương 2, 3 ta có: Bảng 6.1. Bảng phụ tải yêu cầu của dàn bay hơi TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 78 12-2010 độ ẩm ϕ (%)Buồng Tải nhiệt Qiyc (W) Nhiệt độ buồng bảo quản (0C) I 2 90 1105,25 II -18 95 921,54 III 8 90 440.736.2. TÍNH CHỌN DÀN BAY HƠI BUỒNG I6.2.1. Các thông số ban đầu. - Nhiệt độ không khí trong buồng bảo quản: (0C) t1 = 2 ϕ = 90 % - Độ ẩm không khí đã chọn: - Nhiệt độ công chất sôi trong ống: (0C)` ts1 = -3 - Nhiệt độ không khí đi vào dàn bay hơi tk1: Chọn tk1 = 4 (0C); ϕ = 90 % - Nhiệt độ không khí đi ra khỏi dàn bay hơi tk2: Chọn tk2 = 0 (0C); ϕ = 90 % - Nhiệt độ trung bình không khí đi qua bộ làm lạnh tk: Lấy: (0C) tk = 0,5 × ( tK1 + tk2) = 0,5 × (4 + 0) = 2 - Nhiệt độ trung bình mặt ngoài ống tT: tT = ts1 + ∆tT Theo trang 74 sách Thiết Kế Hệ Thống LL và Tái Ngưng Tụ KGHL tacó: ∆tT = (0,5 ÷ 3,0) (0C) Vậy ta chọn sơ bộ ∆tT = 2,7 (0C) => tT = -3 + 2,7 = -0,3 (0C) - Công chất ra khỏi thiết bị ở trạng thái hơi bão hoà khô: + Nhiệt độ: ts1 = -3 (0C) + Độ khô: x = 16.2.2. Hiệu nhiệt độ logarit trung bình. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 79 12-2010- Theo công thức (7-30) ( Sách Thiết Kế Hệ Thống LL và Tái Ngưng TụKGHL) có: tk1 − tk 2 4−0 θtb = ...

Tài liệu được xem nhiều: