Đo lường độ nhạy cảm cảu công ty tài chính đối với rủi ro tài chính
Số trang: 59
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.03 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Độ nhạy cảm với giá hàng hoá.Tính thanh khoản. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành.ngắn Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành có thể thay cho quản trị rủi ro.Đòn bẩy Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đo lường độ nhạy cảm cảu công ty tài chính đối với rủi ro tài chính ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI RỦI RO TÀI CHÍNH 1 2 3 I.RỦI RO TÀI CHÍNH ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY o ản kh h an th y h bẩ Tín n Đò tỷ m với ạy cả Đ ộ nh giá ới lãi y cảm v BẢNG Độ nhạ suất CĐKT Độ nhạy cảm với giá hàng hoá Tính thanh khoản • Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành TSLĐ = Nợ ngắn hạn • Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành TM&ĐTNH + KPT(ròng) = Nợ ngắn hạn • Tính thanh khoản có thể thay cho quản trị rủi ro Đòn bẩy • Tỷ số nợ trên vốn cổ phần Nợ = Vốn cổ phần • Tỷ số nợ so với nợ cộng với TSLĐ Nợ = Nợ + TSLĐ • Mức đòn bẩy ngoài bảng CĐKT Độ nhạy cảm với tỷ giá KPthu & KPtrả thay đổi ? Không cân xứng giữa dòng thu &chi Độ nhạy cảm giao dịch Độ nhạy cảm chuyển đổi Tỷ giá Độ nhạy cảm Chuyển lợi Do có sự hoạt động dài hạn nhuận từ hoạt của các chi nhánh ở động kinh doanh nước ngoài từ nước ngoài về nước Độ nhạy cảm với lãi suất Xem xét khoản mục nợ Dòng • LS thả nổi: LS ngắn hạn thu + Dòng • LS cố định: LS dài hạn chi Độ nhạy cảm với giá HH goài việc phản ánh độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro kiệt giá tài chính, bảng cân đối kế toán đôi khi còn cung cấp thông tin về lý do căn bản tại sao lại cần phải quản trị rủi ro. Hình 15.1 : Bảng cân đối kế toán 1.182 Tỷ số thanh toán hiện hành = 2.065 213 + 314 Tỷ số thanh toán nhanh = 2.065 2.065 + 1.115 + 374 Tỷ số nợ/Vốn cổ phần = 2.054 Độ nhạy cảm chuyển giao với tỷ giá www.themegallery.com Ghi chú dành cho BCTC hợp nhất Độ nhạy cảm đối với tỷ giá ài sản nước ngoài thuần bao gồm các cơ sở sản xuất ở Ireland, Tây Ban Độ Nha, Ý và Đài Loan. nhạy cảm chuyển ác đồng nội tệ tại nơi các công ty con đổi ở nước ngoài hoạt động là các đồng tiền chức năng. oanh thu từ hoạt động kinh Độ nhạy doanh ở nước ngoài là 15,5% cảm giao tổng doanh thu. dịch Độ nhạy cảm với lãi suất ông ty có $213 triệu tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm thương phiếu, các khoản cho vay hợp vốn, chứng chỉ tiền gửi và thương phiếu được ngân hàng bảo lãnh. Các công cụ này có thể suy giảm lợi tức nếu lãi suất giảm. Độ nhạy cảm với lãi suất ăm 1985, XYZ đã phát hành 2,34 triệu cổ phần ưu đãi có lãi suất có thể điều chỉnh và chi trả cổ tức dựa trên chỉ số lãi suất. Cổ phần ưu đãi này là loại “có ràng buộc về cổ tức” (6,5%-14%). Bán một quyền chọn collar lãi suất Độ nhạy cảm với lãi suất Độ nhạy cảm A/L tiềm ẩn (lãi suất) Độ nhạy cảm đối với giá hàng hoá hương pháp LIFO được sử dụng để định giá tất cả hàng tồn kho. Đồng, một thành phần chính yếu để sản xuất theo thiết kế mới nhất... Và nằm trong số hàng tồn kho. BÁO CÁO THU NHẬP HỢP NHẤT Thị trường dành cho sản phẩm đầu ra Khả năng chịu đựng nợ Chi phí ứng với thu nhập Độ nhạy cảm với tỷ giá Hình 5.2 : Báo cáo thu nhập hợp nhất Doanh thu thuần tăng 22% Nhưng giá vốn hàng bán đã tăng 38% Chi phí bán hàng tăng 4% Chi phí cho lãi vay và ngoại tệ đã tăng đột biến www.themegallery.com Thị trường dành cho sp đầu ra? ản phẩm của công ty bán được khá nhiều. Doanh thu thuần tăng 22%. Ngay cả khi điều chỉnh cho mức lạm phát 4,8% trong năm 1988, XYZ có mức tăng trưởng doanh thu thực là 17,2%. Chi phí ứng với thu nhập? Giá vốn hàng bán tăng 38% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đo lường độ nhạy cảm cảu công ty tài chính đối với rủi ro tài chính ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI RỦI RO TÀI CHÍNH 1 2 3 I.RỦI RO TÀI CHÍNH ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY o ản kh h an th y h bẩ Tín n Đò tỷ m với ạy cả Đ ộ nh giá ới lãi y cảm v BẢNG Độ nhạ suất CĐKT Độ nhạy cảm với giá hàng hoá Tính thanh khoản • Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành TSLĐ = Nợ ngắn hạn • Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành TM&ĐTNH + KPT(ròng) = Nợ ngắn hạn • Tính thanh khoản có thể thay cho quản trị rủi ro Đòn bẩy • Tỷ số nợ trên vốn cổ phần Nợ = Vốn cổ phần • Tỷ số nợ so với nợ cộng với TSLĐ Nợ = Nợ + TSLĐ • Mức đòn bẩy ngoài bảng CĐKT Độ nhạy cảm với tỷ giá KPthu & KPtrả thay đổi ? Không cân xứng giữa dòng thu &chi Độ nhạy cảm giao dịch Độ nhạy cảm chuyển đổi Tỷ giá Độ nhạy cảm Chuyển lợi Do có sự hoạt động dài hạn nhuận từ hoạt của các chi nhánh ở động kinh doanh nước ngoài từ nước ngoài về nước Độ nhạy cảm với lãi suất Xem xét khoản mục nợ Dòng • LS thả nổi: LS ngắn hạn thu + Dòng • LS cố định: LS dài hạn chi Độ nhạy cảm với giá HH goài việc phản ánh độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro kiệt giá tài chính, bảng cân đối kế toán đôi khi còn cung cấp thông tin về lý do căn bản tại sao lại cần phải quản trị rủi ro. Hình 15.1 : Bảng cân đối kế toán 1.182 Tỷ số thanh toán hiện hành = 2.065 213 + 314 Tỷ số thanh toán nhanh = 2.065 2.065 + 1.115 + 374 Tỷ số nợ/Vốn cổ phần = 2.054 Độ nhạy cảm chuyển giao với tỷ giá www.themegallery.com Ghi chú dành cho BCTC hợp nhất Độ nhạy cảm đối với tỷ giá ài sản nước ngoài thuần bao gồm các cơ sở sản xuất ở Ireland, Tây Ban Độ Nha, Ý và Đài Loan. nhạy cảm chuyển ác đồng nội tệ tại nơi các công ty con đổi ở nước ngoài hoạt động là các đồng tiền chức năng. oanh thu từ hoạt động kinh Độ nhạy doanh ở nước ngoài là 15,5% cảm giao tổng doanh thu. dịch Độ nhạy cảm với lãi suất ông ty có $213 triệu tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm thương phiếu, các khoản cho vay hợp vốn, chứng chỉ tiền gửi và thương phiếu được ngân hàng bảo lãnh. Các công cụ này có thể suy giảm lợi tức nếu lãi suất giảm. Độ nhạy cảm với lãi suất ăm 1985, XYZ đã phát hành 2,34 triệu cổ phần ưu đãi có lãi suất có thể điều chỉnh và chi trả cổ tức dựa trên chỉ số lãi suất. Cổ phần ưu đãi này là loại “có ràng buộc về cổ tức” (6,5%-14%). Bán một quyền chọn collar lãi suất Độ nhạy cảm với lãi suất Độ nhạy cảm A/L tiềm ẩn (lãi suất) Độ nhạy cảm đối với giá hàng hoá hương pháp LIFO được sử dụng để định giá tất cả hàng tồn kho. Đồng, một thành phần chính yếu để sản xuất theo thiết kế mới nhất... Và nằm trong số hàng tồn kho. BÁO CÁO THU NHẬP HỢP NHẤT Thị trường dành cho sản phẩm đầu ra Khả năng chịu đựng nợ Chi phí ứng với thu nhập Độ nhạy cảm với tỷ giá Hình 5.2 : Báo cáo thu nhập hợp nhất Doanh thu thuần tăng 22% Nhưng giá vốn hàng bán đã tăng 38% Chi phí bán hàng tăng 4% Chi phí cho lãi vay và ngoại tệ đã tăng đột biến www.themegallery.com Thị trường dành cho sp đầu ra? ản phẩm của công ty bán được khá nhiều. Doanh thu thuần tăng 22%. Ngay cả khi điều chỉnh cho mức lạm phát 4,8% trong năm 1988, XYZ có mức tăng trưởng doanh thu thực là 17,2%. Chi phí ứng với thu nhập? Giá vốn hàng bán tăng 38% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị rủi ro Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính ngoại sinh Rủi ro tài chính nội sinh Tính thanh khoản Kinh nghiệm quản trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
44 trang 318 2 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 294 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 274 1 0 -
110 trang 169 0 0
-
Các bước cơ bản trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán quốc tế
6 trang 160 0 0 -
BÀI LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY GỐM SỨ MINH LONG I – BÌNH DƯƠNG
21 trang 121 0 0 -
39 trang 119 0 0
-
35 trang 116 0 0
-
Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra
5 trang 108 0 0 -
29 trang 99 0 0