Danh mục

Đôi điều cần biết về nhãn hiệu thực phẩm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.96 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn thực phẩm tốt để đảm bảo cho sức khỏe là điều không mấy dễ dàng. Nếu người thân trong gia đình bạn - hay chính bản thân bạn - được cảnh báo là có nguy cơ huyết áp cao hay tiểu đường, thì ắt hẳn bạn phải rất cẩn thận trong chuyện ăn uống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đôi điều cần biết về nhãn hiệu thực phẩm Đôi điều cần biết về nhãn hiệu thực phẩmChọn thực phẩm tốt để đảm bảo cho sức khỏe là điềukhông mấy dễ dàng. Nếu người thân trong gia đình bạn- hay chính bản thân bạn - được cảnh báo là có nguy cơhuyết áp cao hay tiểu đường, thì ắt hẳn bạn phải rất cẩnthận trong chuyện ăn uống. Việc chọn thực phẩm cho đúng nhu cầu dinh dưỡng sẽ trở nên tương đối dễ dàng một khi bạn đã hình dung được phần nào thành phần dinh dưỡng chứa trong đó.Bảng thành phần: Các thành phần thường được liệt kêtheo thứ tự từ cao xuống thấp theo trọng lượng. Nếu bạnthấy trong món đồ muốn mua, các thành phần xếp hàngtrên cùng gồm chất béo, đường hoặc muối, thì chắc chắnthành phần dinh dưỡng còn lại trong thực phẩm đó là rất ít.Ví dụ như món tương cà, dù không phải là món ăn chính,nhưng chắc chắn là một món ăn có dưỡng chất.Không có cholesteron: Có nghĩa là thực phẩm dạng này cónguồn gốc từ thực vật chứ không phải từ động vật. Khôngcó cholesteron không có nghĩa là không có chất béo hay làít chất béo. Một ví dụ chung là dầu thực vật là loại mang lạisức khỏe cho hệ tim mạch tốt hơn hết trong tất cả các loạichất béo, nhưng vẫn chứa 100%calories từ chất béo.Chất béo thấp: Có nghĩa là thực phẩm chứa ít hơn 3g chấtbéo mỗi khẩu phần. Do vậy, điều cần chú ý là nên cẩntrọng với số khẩu phần tiêu thụ. Nếu một khẩu phần gồm 8cái bánh và bạn ăn hết 1/2 hộp, lúc đó lượng chất béokhông còn thấp nữa.Thăn bò: Chứa tối đa 17% chất béo theo cân nặng, chỉbằng khoảng phân nửa lượng chất béo thường có trong nạmbò. Như vậy, mua thăn bò tính ra rẻ hơn là mua nạm bò vìbạn không cần phải cắt bỏ phần mỡ thừa khi nấu.Lượng calorie đã giảm: Sản phẩm mang dòng chữ nàychứa 1/2 lượng chất béo so với dòng sản phẩm cùng loại.Như vậy không có nghĩa là calorie thấp. Vì vậy, bạn cũngđừng nên quá tay khi sử dụng những loại xốt trộn rau đãgiảm calories.Không thêm đường/Không ngọt: Sản phẩm mang dòngchữ này có nghĩa là không có thêm đường trắng. Nhưng cóthể vẫn có sự hiện diện của đường tự nhiên trong sản phẩm.Ví dụ, mứt trái cây thông thường là chứa đường từ trái cây,trong khi nước trái cây không ngọt cũng chứa đường từ tráicây và có thêm nước. Những người có vấn đề với lượngđường trong máu cần chú ý đến vấn đề này.Nhẹ: Thông thường từ này được dùng để chỉ cho loại thựcphẩm có ít màu sắc, hương vị. Điều này không đồng nghĩavới ít chất béo hoặc calorie.Nguồn bổ sung chất xơ: Có nghĩa là mỗi khẩu phần phảichứa ít nhất 2g chất xơ. Ví dụ như với bánh mì, bảng thànhphần sẽ bắt đầu với bột mì nguyên chất, bột mì ghè vỡ, bộtyến mạch hoặc lúa mạch đen. Như vậy loại bột mì chưa chàtrắng, hoặc thêm vào đều có nghĩa là bột mì trắng, khôngcó chất xơ.Nguồn bổ sung chất xơ cao: Mỗi khẩu phần phải chứa ítnhất 4g chất xơ. Ví dụ như ngũ cốc, rất khác nhau tronghàm lượng chất xơ. Dù là trẻ nhỏ hay là người lớn, cơ thểcon người đều rất cần chất xơ.Ít muối: Tức là chỉ chứa 1/2 hàm lượng muối so với cácthực phẩm cùng chủng loại và nhãn hiệu và không thêmmuối vào. Nên chú ý đến điều này trên các nhãn hiệu thựcphẩm chế biến sẵn, đóng hộp và đông lạnh. Để làm giảmlượng muối có sẵn trong thực phẩm hoặc rau củ đóng hộp,có thể lọc bỏ nước trong đó, hoặc thêm nước hay sữa vàođể làm nhạt đi.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: