Động cơ xăng 4 kỳ
Số trang: 14
Loại file: doc
Dung lượng: 1.77 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo tài liệu về: đặc điểm, cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ; bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu của động cơ xăng 4 kỳ; bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống điện động cơ xăng 4 kỳ thông qua tài liệu Động cơ xăng 4 kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động cơ xăng 4 kỳBài 1: ĐẶC ĐIỂM, CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ1. Đặc điểm của động cơ xăng 4 kỳ: - Là 1 loại động cơ nhiệt. - Nhiên liệu dùng để đốt cháy là xăng. - Chu trình làm việc sau 4 hành trình của pít tông hay 2 vòng quay của trục khuỷu. * Những khái niệm và định nghĩa cơ bản: - Điểm chết: Là vị trí cuối cùng của piston trong xylanh, tại vị trí này piston khôngchuyển động được nữa (vận tốc = 0) và piston bắt đầu đổi chiều chuy ển đ ộng. Do có haivị trí giới hạn của pitton trong xy lanh mà nó có hai điểm chết: điểm chết trên và điểm chếtdưới. Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston cách xa đường tâm trục khủyu nhất. Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh piston gần đường tâm trục khủyu nhất. - Hành trình của piton (S): Là khoảng cách dịch chuyển của piston giữa hai điểm chết. - Thể tích công tác (Vh): Là không gian được giới hạn bởi hai mặt phẳng cắt thẳnggóc với đường tâm xylanh qua hai điểm chết. - Thể tích buồng cháy (Vc): Là khoảng không gian được giới hạn bởi đỉnh piston,xylanh và nắp xylanh khi piston ở ĐCT. - Thể tích toàn bộ xylanh (Va): Là khoảng được giới hạn bởi đỉnh piston, xylanh vànắp xylanh khi piston ở ĐCD (tổng thể tích công tác của xylanh và thể tích buồng cháy). - Tỉ số nén (ε): Là tỷ số dung tích toàn bộ xylanh chia cho dung tích buồng cháy. - Thì (kỳ): Là số hành trình của piston để hoàn thành một chu trình công tác. - Chu trình công tác: Là tổng cộng các quá trình xảy ra trong một xylanh của động cơđể biến đổi môi chất và thực hiện một lần sinh công.2. Cấu tạo của động cơ xăng 4 kỳ Hình 1 – Cấu tạo động cơ xăng 4 kỳ3. Nguyên lý làm việc.a. Hành trình thứ nhất: Hành trình nạp ( Kỳ nạp)b. Hành trình thứ 2: Hành trình nén ( Kỳ nén)c. Hành trình thứ 3: Hành trình cháy – giản nở ( Kỳ nổ)d. Hành trình thứ 4: Hành trình thải ( Kỳ thải)Nhận xét: Trong 4 hành trình làm việc của pít tông, chỉ có 1 hành trình thứ 3 là sinh côngcòn 3 hành trình còn lại là tiêu tốn công từ động năng của các chi tiết quay như trục khuỷu,bánh đà…* Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ nhiều xy lanh:a. Cách bố trí và thứ tự nổ của các máyb.Bảng trạng thái làm việc của các xy lanh ( 1 -3 - 4 – 2 ) Khoảng góc quay 0 -180 180 - 360 360 - 540 540 - 720của trục khuỷu ( 0 ) Xy lanh 1 Hút Nén Nổ Xả Xy lanh 2 Nén Nổ Xả Hút Xy lanh 3 Xả Hút Nén Nổ Xy lanh 4 Nổ Xả Hút Nén Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ1.Bảo dưỡng động cơ.1.1.Mục đích bảo dưỡng. Muốn cho động cơ làm việc được lâu dài, ít hư hỏng vặt, thì phương pháp tốt nhấtvà có lợi nhất về mặt kinh tế là phải tiến hành bảo dưỡng thường xuyên và b ảo d ưỡngđịnh kỳ. Bảo dưỡng nhằm các mục đích sau: 1. Kéo dài tuổi thọ động cơ để giảm chi phí cho sửa chữa và nâng cao tính kinh tế. 2. Đảm bảo tính năng kỹ thuật của động cơ như: công suất, mức tiêu hao nhiên liệu. 3. Phát hiện kịp thời những hư hỏng của động cơ để sửa chữa, tránh được những hư hỏng lớn có thể xẩy ra. 4. Tiến hành sửa chữa và điều chỉnh đúng lúc để động cơ dùng được liên tục.1.2.Nội dung bảo dưỡng. Để đảm bảo các mục đích trên, công tác bảo dưỡng động cơ thường tiến hành theo năm nội dụng cơ bản sau đây: 1. Lau chùi sạch sẽ động cơ. 2. Thay thế bổ sung nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước làm mát…theo đúng quy định. 3. Kiểm tra và điều chỉnh các cơ cấu, hệ thống của động cơ theo đúng quy đ ịnh c ủa nhà sản xuất như: khe hở nhiệt xu páp, góc đánh lửa … 4. Kiểm tra xiết chặt các mối lắp ghép bằng bu lông và đai ốc. 5. Tiến hành sửa chữa kịp thời những hư hỏng đã phát hiện.2.Vận hành động cơ.2.1.Quy trình vận hành động cơ. Bước 1. Chuẩn bị trước khi khởi động 1. Kiểm tra lượng nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát 2. Kiểm tra các đầu nối dây điện của hệ thống đánh lửa, máy khởi động. 3. Kiểm tra khớp nối giữa động cơ với máy công tác. 4. Kiểm tra tổng quát bên ngoài động cơ. Bước 2. Khởi động động cơ: 1. Nối mạch điện từ ắc quy tới máy khởi động. 2. Đóng công tắc điện 3. Ấn nút khởi động. 4. Để động cơ chạy không tải (3 – 5) phút rồi mới tăng tải. Bước 3. Theo dõi động cơ trong khi làm việc. 1. Thường xuyên nghe tiếng máy chạy xem có đều và bình thường không. 2. Theo dõi đồng hồ báo áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát. 3. Quan sát động cơ có xả nhiều khói đen không. 4. Không để động cơ chạy quá tải. 5. Phải kịp thời sửa chữa ngay những chỗ nào hư hỏng, chảy nhiên liệu, rò dầu, chảy nước… Bước 4. Tắt động cơ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động cơ xăng 4 kỳBài 1: ĐẶC ĐIỂM, CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ1. Đặc điểm của động cơ xăng 4 kỳ: - Là 1 loại động cơ nhiệt. - Nhiên liệu dùng để đốt cháy là xăng. - Chu trình làm việc sau 4 hành trình của pít tông hay 2 vòng quay của trục khuỷu. * Những khái niệm và định nghĩa cơ bản: - Điểm chết: Là vị trí cuối cùng của piston trong xylanh, tại vị trí này piston khôngchuyển động được nữa (vận tốc = 0) và piston bắt đầu đổi chiều chuy ển đ ộng. Do có haivị trí giới hạn của pitton trong xy lanh mà nó có hai điểm chết: điểm chết trên và điểm chếtdưới. Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston cách xa đường tâm trục khủyu nhất. Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh piston gần đường tâm trục khủyu nhất. - Hành trình của piton (S): Là khoảng cách dịch chuyển của piston giữa hai điểm chết. - Thể tích công tác (Vh): Là không gian được giới hạn bởi hai mặt phẳng cắt thẳnggóc với đường tâm xylanh qua hai điểm chết. - Thể tích buồng cháy (Vc): Là khoảng không gian được giới hạn bởi đỉnh piston,xylanh và nắp xylanh khi piston ở ĐCT. - Thể tích toàn bộ xylanh (Va): Là khoảng được giới hạn bởi đỉnh piston, xylanh vànắp xylanh khi piston ở ĐCD (tổng thể tích công tác của xylanh và thể tích buồng cháy). - Tỉ số nén (ε): Là tỷ số dung tích toàn bộ xylanh chia cho dung tích buồng cháy. - Thì (kỳ): Là số hành trình của piston để hoàn thành một chu trình công tác. - Chu trình công tác: Là tổng cộng các quá trình xảy ra trong một xylanh của động cơđể biến đổi môi chất và thực hiện một lần sinh công.2. Cấu tạo của động cơ xăng 4 kỳ Hình 1 – Cấu tạo động cơ xăng 4 kỳ3. Nguyên lý làm việc.a. Hành trình thứ nhất: Hành trình nạp ( Kỳ nạp)b. Hành trình thứ 2: Hành trình nén ( Kỳ nén)c. Hành trình thứ 3: Hành trình cháy – giản nở ( Kỳ nổ)d. Hành trình thứ 4: Hành trình thải ( Kỳ thải)Nhận xét: Trong 4 hành trình làm việc của pít tông, chỉ có 1 hành trình thứ 3 là sinh côngcòn 3 hành trình còn lại là tiêu tốn công từ động năng của các chi tiết quay như trục khuỷu,bánh đà…* Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ nhiều xy lanh:a. Cách bố trí và thứ tự nổ của các máyb.Bảng trạng thái làm việc của các xy lanh ( 1 -3 - 4 – 2 ) Khoảng góc quay 0 -180 180 - 360 360 - 540 540 - 720của trục khuỷu ( 0 ) Xy lanh 1 Hút Nén Nổ Xả Xy lanh 2 Nén Nổ Xả Hút Xy lanh 3 Xả Hút Nén Nổ Xy lanh 4 Nổ Xả Hút Nén Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ1.Bảo dưỡng động cơ.1.1.Mục đích bảo dưỡng. Muốn cho động cơ làm việc được lâu dài, ít hư hỏng vặt, thì phương pháp tốt nhấtvà có lợi nhất về mặt kinh tế là phải tiến hành bảo dưỡng thường xuyên và b ảo d ưỡngđịnh kỳ. Bảo dưỡng nhằm các mục đích sau: 1. Kéo dài tuổi thọ động cơ để giảm chi phí cho sửa chữa và nâng cao tính kinh tế. 2. Đảm bảo tính năng kỹ thuật của động cơ như: công suất, mức tiêu hao nhiên liệu. 3. Phát hiện kịp thời những hư hỏng của động cơ để sửa chữa, tránh được những hư hỏng lớn có thể xẩy ra. 4. Tiến hành sửa chữa và điều chỉnh đúng lúc để động cơ dùng được liên tục.1.2.Nội dung bảo dưỡng. Để đảm bảo các mục đích trên, công tác bảo dưỡng động cơ thường tiến hành theo năm nội dụng cơ bản sau đây: 1. Lau chùi sạch sẽ động cơ. 2. Thay thế bổ sung nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước làm mát…theo đúng quy định. 3. Kiểm tra và điều chỉnh các cơ cấu, hệ thống của động cơ theo đúng quy đ ịnh c ủa nhà sản xuất như: khe hở nhiệt xu páp, góc đánh lửa … 4. Kiểm tra xiết chặt các mối lắp ghép bằng bu lông và đai ốc. 5. Tiến hành sửa chữa kịp thời những hư hỏng đã phát hiện.2.Vận hành động cơ.2.1.Quy trình vận hành động cơ. Bước 1. Chuẩn bị trước khi khởi động 1. Kiểm tra lượng nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát 2. Kiểm tra các đầu nối dây điện của hệ thống đánh lửa, máy khởi động. 3. Kiểm tra khớp nối giữa động cơ với máy công tác. 4. Kiểm tra tổng quát bên ngoài động cơ. Bước 2. Khởi động động cơ: 1. Nối mạch điện từ ắc quy tới máy khởi động. 2. Đóng công tắc điện 3. Ấn nút khởi động. 4. Để động cơ chạy không tải (3 – 5) phút rồi mới tăng tải. Bước 3. Theo dõi động cơ trong khi làm việc. 1. Thường xuyên nghe tiếng máy chạy xem có đều và bình thường không. 2. Theo dõi đồng hồ báo áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát. 3. Quan sát động cơ có xả nhiều khói đen không. 4. Không để động cơ chạy quá tải. 5. Phải kịp thời sửa chữa ngay những chỗ nào hư hỏng, chảy nhiên liệu, rò dầu, chảy nước… Bước 4. Tắt động cơ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động cơ xăng 4 kỳ Nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ Cấu tạo động cơ xăng Bảo dưỡng động cơ xăng 4 kỳ Hệ thống bôi trơn Hệ thống làm mátGợi ý tài liệu liên quan:
-
66 trang 106 0 0
-
Giáo trình Thực tập động cơ cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
154 trang 55 0 0 -
Giáo trình môn học Động cơ đốt trong (Nghề: Vận hành máy thi công nền): Phần 2
79 trang 54 0 0 -
Nguyên lý hoạt động chung của EFI
3 trang 49 0 0 -
122 trang 47 0 0
-
32 trang 43 0 0
-
Giáo trình Thực tập Tháo lắp động cơ - CĐ Giao thông Vận tải
319 trang 40 0 0 -
120 trang 39 0 0
-
Đề tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ TOYOTA INOVA
56 trang 35 0 0 -
Giải bài Hệ thống làm mát SGK Công nghệ 11
3 trang 34 0 0