8) Đối với tử cung: dịch tiêm Hoàng kz có tác dụng hưng phấn co bóp tử cung cô lập của chuột cống 100%. Nước sắc Hoàng kz có tác dụng ức chế ruột cô lập của thỏ. Polysaccharide Hoàng kz có tác dụng kháng tế bào ung thư. Dịch tiêm Hoàng kz trong ống nghiệm có tác dụng làm tăng trưởng xương đùi của phôi thai gà (Trung Dược Ưùng Dụng Lâm Sàng). 9) Đối với gan: Hoàng kz có tác dụng bảo vệ gan, chống giảm sút Glycogen ở gan (Trích Luận Văn Báo Cáo Tại Hội Nghị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y dược part 58) Đối với tử cung: dịch tiêm Hoàng kz có tác dụng hưng phấn co bóp tử cung côlập của chuột cống 100%. Nước sắc Hoàng kz có tác dụng ức chế ruột cô lập củathỏ. Polysaccharide Hoàng kz có tác dụng kháng tế bào ung thư. Dịch tiêm Hoàngkz trong ống nghiệm có tác dụng làm tăng trưởng xương đùi của phôi thai gà(Trung Dược Ưùng Dụng Lâm Sàng).9) Đối với gan: Hoàng kz có tác dụng bảo vệ gan, chống giảm sút Glycogen ở gan(Trích Luận Văn Báo Cáo Tại Hội Nghị Học Thuật Của Hội Dược Học Trung Quốc1963, trang 332-333).Tính vị:+ Vị ngọt, tính hơi ôn (Bản Kinh).+ Khí ấm, vị ngọt, tính bình (Y Học Khải Nguyên).+ Vị ngọt, tính hơi ôn (Trung Dược Học).+ Vị ngọt tính hơi ấm (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị ngọt, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Quy kinh:+ Vào kinh thủ Thiếu dương (Tam tiêu), túc Thái âm (Tz), túc Thiếu âm (Thận),Mệnh môn (Thang Dịch Bản Thảo).+ Vào kinh thủ Thiếu dương, thủ Thái âm (Phế), túc Thái âm (Bản Thảo MôngThuyên).+ Vào kinh thủ Dương minh (Đại trường), thủ Thái âm (Bản Thảo Kinh Sơ).+ Vào kinh thủ thái âm (Phế), túc thái âm (Tz), thủ thiếu âm (Tâm) (Trung DượcHọc).+ Vào kinh Phế và Tz (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào 2 kinh Phế, Tz (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Tác dụng:. Dùng sống: Ích vệ, cố biểu, lợi thủy, tiêu thủng, thác độc, sinh cơ.Dùng nướng: bổ trung ích khí..(Trung dược đại tự điển ).. Dùng sống: cố biểu, lợi tiểu. Tẩm sao: Có tác dụng bổ khí huyết; bổ tz vị.(Trungquốc dược học đại tự điển ).. Bổ khí, cố biểu, lợi thủy, thác độc, bài nùng, lâu lành các vết thương, sinh cơ(Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển ).Chủ trị:+ Chủ ung nhọt lở loét lâu ngày, bài nùng, chỉ thống, trị bệnh phong hủi, ngü trĩ,bổ hư, tiểu nhi bách bệnh (Bản Kinh).+ Chủ tử cung bị phong tà khí, trục ác huyết ở ngü tạng, bổ hư tổn (nam giới), ngülao (5 tạng hư tổn) gầy ốm, chỉ khát, bụng đau, tiêu chảy, lỵ, ích khí, lợl âm khí(Biệt Lục).+ Chủ hư suyễn, thận suy, tai điếc, trị hàn nhiệt (Dược Tính Bản Thảo).+ Hoàng ky trợ khí, tráng gân cốt, trưởng nhục, mạnh cơ bắp, bổ huyết, phátrưng tích, trị loa lịch, anh lựu, trường phong, huyết băng, đái hạ. .. các bệnhtrước và sau khi sinh đẻû, tiêu khát, ho có đờm (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).+ Trị hư lao, mồ hôi tự ra, bổ phế khí, làm mạnh da lông, tả phế nhiệt, mạchhuyền, mồ hôi tự ra, trị tz vị hư nhược, các chứng ung mụn họt, lở ngứa (Y HọcKhởi Nguyên).+ Dùng sống:Trị mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm, huyết t{, nhü ung, ung thư (mụn nhọt)không vỡ mủ hoặc vỡ mủ mà không gom miệng.Dùng nướng: Trị nội thương lao quyện, tz hư, tiêu chảy, thoát giang, khí hư, huyếtthoát, băng đới, các chứng khí suy, huyết hư (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Trị đái đường, đái đục, đái buốt...Dương hư, tự ra mồ hôi, mệt mỏi ăn ít, khí hưphù thüng, Khí hư, mất huyết, băng huyết, Ung nhọt, lở loét không liền miệng .Trung khí hạ hãm gây ra các chứng bao tử sa, trực trường sa, tử cung sa (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển).+ Trị khí hư, không có sức, ăn ít, trung khí hạ hãm, tiêu chảy lâu ngày, thoát giang,tiêu ra máu, băng lậu, phần biểu hư mồ hôi tự ra, khí hư, thủy thủng, ung nhọtkhông vỡ mủ, vết thương không liền miệng, huyết hư, gầy ốm, nội nhiệt, tiêukhát, Thận viêm mạn, tiểu đục, tiểu đường. Nướng mật có tác dụng ích khí bổtrung, trị khí hư, không có sức, ăn ít, tiểu đường (Trung Hoa Nhân Dân Cộng HòaQuốc Dược Điển).Liều dùng: 12-20g, có khi tới 80g .Kiêng kỵ:- Ghét vị Miết giáp (Bản Thảo Kinh Tập Chú).- Ghét vị Bạch tiễn bì (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).- Mụn đậu sắc đen, khí thịnh, không dùng. Phần biểu có tà khí, không dùng,Chứng âm hư chỉ dùng ít thôi, sợ vị Phòng phong (Y Học Nhập Môn).- Không có khí hư mà biểu lý có thực tả thì cấm dùng. Thực chứng, hư chứng cóâm hư hỏa vượng cấm dùng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).- Ngực, hoành cách mô có bỉ khí, tích tụ: không dùng, Dương thịnh âm suy: khôngdùng, thượng tiêu có nhiệt, hạ tiêu hư hàn: không dùng, người giận dữ nhiều, Cankhí không hòa: không dùng, mụn đậu, ghẻ lở mà phần huyết nhiệt: không dùng(Bản Thảo Kinh Sơ).- Phục linh làm sứ cho nó (Dược Tài).- Thực chứng mà âm hư dương thịnh, không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).Đơn thuốc kinh nghiệm+ Trị phong thấp, mạch Phù, cơ thể nặng, sợ gió, ra mồ hôi: Bạch truật 30g, Camthảo 20g, Hoàng kz 40g, Phòng kỷ 40g. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, thêm Gừng 4lát, Táo 1 trái, sắc uống.(Phòng Kỷ Hoàng Kz Thang - Kim Quỹ Yếu Lược).+ Trị huyết t{, âm dương đều yếu, mạch bộ thốn và quan đều Vi, bộ xích Tiểu,Kết,bên ngoài cơ thể mất cảm giác, giống như chứng phong tý: Hoàng kz, Quế chi,Thược dược đều 120g, Sinh khương 240g, Táo 12 trái. Sắc, chia ra uống (Hoàng KzQuế Chi Ngü Vật Thang - Kim Quỹ Yếu Lược).+ Trị vàng da do nghiện rượu, vùng dưới tim đau, chân sưng, tiểu vàng,hoặc uống rượu sinh ra những nốt vàng đen đỏ ở da, do say rượu quá mà gặp gióvà nước mà gây ra: Hoàng kz 80g, Mộc lan 40g, tán bột, uống mỗi lần 8g vớirượu, ngày 3 lần (Trửu Hậu phương).+ Trị tiêu khát: Can địa hoàng 200g Chích thảo 120g, Hoàng kz 120g, Mạch môn(bỏ lõi) 120g, Phục thần 120g, Quát lâu 120g, sắc uống ( Hoàng Kz Thang - ThiênKim phương).+ Trị móng tay lở sưng tấy ở hai bên ngón tay ngón chân, lòi thịt đỏ,: Hoàng kz80g, Lan nhự 120g, ngâm với giấm 1 đêm, thêm mỡ Heo 5 chén nhỏ, sắc với lửanhỏ còn 3 chén, bỏ bã, bịt ở trên chỗ lở loét, ngày 3 lần thay, thịt đó sẽ tiêu(Ngoại Đài Bí Yếu).+ Trị Phế ung, thổ ra huyết: Hoàng kz 80g, tán bột, mỗi lần dùng 8g sắc với nướcuống lúc còn nóng. Ngày uống 3-4 lần (Thánh Huệ Phương).+ Trị các chứng hư, bất túc, chân tay mỏi mệt, ngực phiền, hồi hộp, tiêu khát,miệng môi khô, sắc mặt vàng úa, không muốn ăn uống hoặc lúc đầu khát mà sauphát ghẻ nhọt, hoặc bị mụn nhọt rồi sinh ra khát: Chích thảo 40g, Hoàng kz(nướng mật) 240g, Gĩa nát, mỗi lần dùng 8g, thêm Táo 1 trái, sắc uống (Hoàng KzLục Nhất Thang - Cục Phương).+ Trị người gìa tức mệt, bứt rứt: Miên Hoàng kz, Trần bì (bỏ xơ ...