Danh mục

Dự phòng loét do stress trong ICU ở bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tiêu hóa

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.38 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết thông qua việc tìm kiếm PubMed, Embase và Cochorane databse cho đến ngàu 30.2017, các RCTs so sánh SUP bằng thuốc với placebo hoặc không dự phòng ở bệnh nhân nuôi ăn qua đường tiêu hóa ICU. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dự phòng loét do stress trong ICU ở bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tiêu hóa February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU] DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU Ở BỆNH NHÂN DINH DƯỠNG QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓADịch tóm tắt: BS. Đặng Thanh Tuấn – BV Nhi Đồng 1TÓM TẮTCơ sở: Dự phòng loét do stress (stress ulcer prophylaxis, SUP) bằng thuốc được khuyếncáo ở tất cả bệnh nhân nặng có nguy cơ cao xuất huyết tiêu hóa liên quan đến stress. Tuynhiên ở bệnh nhân đã cho dinh dưỡng qua đường tiêu hóa, tác động dự phòng của SUPchưa được biết rõ. Chúng tôi thực hiện meta-analysis này từ các RCTs nhằm đánh giá tácđộng dược lý của SUP bằng thuốc ở bệnh nhân đã nuôi ăn qua đường tiêu hóa nhằm dựphòng XHTH và các kết cục khác.Phương pháp: Chúng tôi tìm kiếm trên PubMed, Embase, và Cochrane database cho đếnngày 30 Sep 2017. Các RCTs so sánh SUP bằng thuốc với placebo hoặc không dự phòng ởbệnh nhân nuôi ăn qua đường tiêu hóa trong ICU.Kết quả: bảy nghiên cứu (n = 889 bệnh nhân). Không khác biệt có ý nghĩa thông kế vềXHTH (RR 0.80; 95% CI, 0.49 - 1.31, p = 0.37) giữa các nhóm. Ngoài ra, SUP không có tácđộng trên kết cục tử vong (RR 1.21; 95% CI, 0.94 - 1.56, p =0.14), nhiễm trùng Clostridium BS. ĐẶNG THANH TUẤN - 2018 1 February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU]difficile (RR 0.89; 95% CI, 0.25 - 3.19, p = 0.86), thời gian nằm ICU (MD 0.04 days; 95% CI,−0.79 to 0.87, p = 0.92), thời gian thở máy (MD −0.38 days; 95% CI, −1.48 to 0.72, p = 0.50),nhưng kết hợp với tăng nguy cơ viêm phổi bệnh viện (RR 1.53; 95% CI, 1.04 - 2.27; p =0.03).Kết luận: Kết quả của chúng tôi gợi ý rằng ở bệnh nhân đã nuôi ăn qua đường tiêu hóa,SUP bằng thuốc không có hiệu quả và là can thiệp phối hợp làm tăng nguy cơ viêm phổibệnh viện.Chiến lược search: BS. ĐẶNG THANH TUẤN - 2018 2 February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU]Các đặc điểm chính và dữ liệu kết quả được xác định trước của các RCT được mô tảtrong các Bảng 1 và 2.Bảng 1: Đặc điểm các nghiên cứuBảng 2: Kết quả các nghiên cứu đã xác định trước BS. ĐẶNG THANH TUẤN - 2018 3 February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU]Những nghiên cứu này được xuất bản giữa năm 1985 và năm 2017, với các mẫu có kích cỡtừ 28 đến 300 bệnh nhân. Bốn trong bảy thử nghiệm RCT đã sử dụng giả dược để so sánh[18, 23, 27, 29], trong khi ba nghiên cứu không dùng dự phòng [21,22,28]. Đối với loại thuốcdự phòng sử dụng, H2Ras (histamine 2 receptor antagonists) và PPI (proton pump inhibitors)được sử dụng trong 4 [18, 27-29] và ba nghiên cứu [21-23], trong khi H2RAs và sucralfatđược sử dụng trong một nghiên cứu [22]. Trong suốt thời gian nghiên cứu, tất cả bệnh nhânđều nhận được nuôi ăn qua đường tiêu hóa (EN) (61-100%). Chảy máu ngoài đường tiêuhoá được báo cáo trong sáu nghiên cứu RCT [18, 21, 23, 27, 29], trong khi ba nghiên cứubáo cáo chảy máu đáng kể trên lâm sàng [18, 22, 28].Kết cục chínhFig. 2 Forest plot showing the effect of stress ulcer prophylaxis for gastrointestinal bleeding.M-H Mantel-Haenszel.XHTH được báo cáo trong cả 7 RCTs. Từ số liệu tổng hợp, SUP không làm giảm nguy cơXHTH (7 studies; n = 889, RR 0.80; 95% CI, 0.49 to 1.31; I2 = 8%; p = 0.96) (Fig. 2).Phân tích nhóm nhỏ (subgroups) cũng cho thấy tỉ lệ XHTH tương tự nhau trong các nhóm.Phân tích độ nhạy (Sensitivity analyses) gợi ý không có khác biệt giữa các phân nhóm vềXHTH, cách phân phối ngẫu nhiên và cách dinh dưỡng qua đường tiêu hóa. Dữ liệu phântích nhóm nhỏ và phân tích độ nhạy trình bày trong Table 3. BS. ĐẶNG THANH TUẤN - 2018 4 February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU]Kết cục phụKhông có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm SUP và nhóm không dùng SUP về:  tỉ lệ tử vong (6 studies, n = 861; RR 1.21; 95% CI, 0.94 to 1.56; I2 =0%; p =0.14) [18, 21, 22, 27–29] (Fig. 3a) hoặc  nhiễm trùng C. difficile (3 studies, n = 407; RR 0.89; 95% CI, 0.29 to 3.19; I2 =0%; p =0.86) [18, 27, 29] (Fig. 3b).  thời gian nằm ICU (4 studies, n = 707, MD 0.04 days; 95% CI, −0.79 to 0.87, I2 = 48%; p = 0.92) [18, 22, 27, 29] (Fig. 3c) and  thời gian thở máy (4 studies, n = 707, MD −0.38 days; 95% CI,−1.48 to 0.72, I2 = 17%; p = 0.50) [18, 22, 27, 29] (Fig. 3d).  tần suất HAP cao hơn ở nhóm SUP (5 studies, n = 407; RR 1.53; 95% CI, 1.04 to 2.27; I2 =0%; p = 0.03) [18, 21, 22, 27, 28] (Fig.3e), BS. ĐẶNG THANH TUẤN - 2018 5 February 5, 2018 [DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS TRONG ICU] tần suất VAP như nhau giữa 3 nhóm (3 studies, n = 425; RR 1.24; 95% CI, 0.72 to 2.1 ...

Tài liệu được xem nhiều: