Dược lý học part 10
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.61 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có gắn thêm 2 nguyên tử Fluo. - Uống hấp thu hoàn toàn, không chịu ảnh hưởng của thức ăn hay acid dịch vị. Tan nhiều trong nước nên có thể tiêm tĩnh mạch. Nồng độ trong huyết tương của đường uống gần bằng đường tiêm tĩnh mạch. Gắn vào protein huyết tương 11 - 12%, thời gian bán thải = 25 giờ, khoảng 90% thải qua thận dưới dạng không đổi. Thấm vào mọi dịch của cơ thể, nồng độ trong dịch não tuỷ đạt 50 - 90% nồng độ huyết tương. - Thuốc dễ dung nạp. Có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược lý học part 10Dược lý học - Bộ Y tế Page 208 of 224 Có gắn thêm 2 nguyên tử Fluo. - Uống hấp thu hoàn toàn, không chịu ảnh hưởng của thức ăn hay acid dịch vị. Tan nhiều trong nướcnên có thể tiêm tĩnh mạch. Nồng độ trong huyết tương của đường uống gần bằng đường tiêm tĩnh mạch.Gắn vào protein huyết tương 11 - 12%, thời gian bán thải = 25 giờ, khoảng 90% thải qua thận dưới dạngkhông đổi. Thấm vào mọi dịch của cơ thể, nồng độ trong dịch não tuỷ đạt 50 - 90% nồng độ huyếttương. - Thuốc dễ dung nạp. Có thể gặp phản ứng dị ứng. - Chỉ định và cách dùng: Viên nang 50, 100, 150 mg. Liều 100 - 400mg/ngày. Lọ 200 - 400 mL, chứa 2mg/mL. Candida niêm mạc (miệng, âm đạo), nấm da, nấm móng, nấm Cryptococcosis (màng não, phổi, da),nhiễm nấm trong AIDS (làm tăng sinh khả dụng của Zidovudin khoảng 20% vì làm giảm chuyển hoáZidovudin). Thời gian điều trị tuỳ từng loại nấm, tương tự itraconazol. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi vì là thuốc mới, chưa đủ số liệu theo dõi.1.4. Griseofulvin1.4.1. Đặc điểm Kháng sinh lấy từ nấm Penicillium griseofulvum, không tan trong nước, vững bền với nhiệt.1.4.2. Tác dụng và cơ chế Tác dụng trên nấm da, biểu bì, tóc, móng: Microsporum, Epidermophyton và Trichophyton. Khôngcó tác dụng trên vi khuẩn. Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển của nấm.1.4.3. Dược động học Hấp thu qua tiêu hoá thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn. Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicrocristalline preparation) có sinh khả dụng gấp rưỡi loại bột vitinh thể. Thức ăn có lipid sẽ dễ hấp thu vì thuốc không tan trong nước. Đạt pic sau 4 giờ và thời gian bánthải = 24 giờ. Thuốc tích luỹ trong tế bào tiền thân của keratin làm nó kháng lại sự xâm nhập của nấm,do đó tóc, móng mới mọc sẽ không bị bệnh.1.4.4. Độc tínhfile:///C:/Windows/Temp/ugpmsddehh/duoc_ly_hoc.htm 7/14/2011Dược lý học - Bộ Y tế Page 209 of 224 Thường nhẹ: nhức đầu (15%), viêm thần kinh, ngủ gà, không làm được việc khéo léo, mệt mỏi, nhìnmờ, rối loạn tiêu hoá...1.4.5. Chế phẩm, liều dùng Griseofulvin (Fulvicin, Grisactin) viên nang 125 - 250 mg; viên nén 250 - 500mg. Liều trẻ em 10mg/kg; người lớn 0,5 - 1,0 g. Thời gian điều trị ít nhất là 1 tháng cho bệnh nấm tóc và 6 - 9 tháng cho bệnh nấm móng.2. THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ2.1. Nystatin Nystatin là kháng sinh macrolid, tương tự amphotericin B cả về cấu trúc và cơ chế tác dụng, nhưngđộc hơn nên chỉ để dùng ngoài vì không hấp thu qua da hoặc âm đạo. Tác dụng điều trị các loại nấm candida ở niêm mạc và kẽ da. Nystatin (Mycostatin, Nilstrat), dạng pomat, kem bôi, thuốc bột, dạng phun, chứa 100.000 đơn vị/g.Bôi 2 - 3 lần/ngày 7 ngày.2.2. Clotrimazol và miconazol Thuộc nhóm azol dùng ngoài. Bôi ngoài da chỉ hấp thu 0,5%; bôi âm đạo, hấp thu 3 - 10%. Dạng thuốc: kem 1%, thuốc rửa, dung dịch (Lotrimin, Mycelex), viên nén đặt âm đạo 100 - 500 mg,thuốc phun 2%. Nấm da: bôi 2 lần/ngày. Nấm âm đạo: đặt viên 500mg/ngày; kem 5g/ngày, dùng trong 7 - 14 ngày. Nấm miệng: viên ngậm 10mg 5 lần/ngày.TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày cơ chế tác dụng và độc tính của amphotericin B và griseofulvin. 2. So sánh ketoconazol, itraconazol và fluconazol về dược động học, độc tính và áp dụng điều trị. Bài 17 THUỐC CHỐNG LAO THUỐC ĐIỀU TRỊ PHONGfile:///C:/Windows/Temp/ugpmsddehh/duoc_ly_hoc.htm 7/14/2011Dược lý học - Bộ Y tế Page 210 of 224 MỤC TIÊU 1. Trình bày được 5 thuốc chống lao thường dùng về các mặt tác dụng, cơ chế tác dụng, những điểm chính về dược động học và tác dụng không mong muốn. 2. Trình bày được nguyên tắc và phác đồ điều trị lao hiện nay. 3. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, những điểm chính về dược động học và tác dụng không mong muốn của dapson và clofazimin. 4. Nêu được 3 nguyên tắc và phác đồ điều trị phong hiện nay.1. THUỐC CHỐNG LAO Lao là bệnh nhiễm khuẩn phổ biến do trực khuẩn lao gây nên và có thể chữa khỏi hoàn toàn. Trực khuẩn lao gây bệnh lao phổi và các cơ quan khác là loại vi khuẩn kháng cồn, kháng acid, sốngtrong môi trường ưa khí, phát triển chậm (chu kỳ phân chia khoảng 20 giờ). Màng tế bào của trực khuẩn lao được cấu tạo bởi ba lớp: phospholipid trong cùng, polysacharid liênkết với peptidoglycan. Các peptidoglycan được gắn với arabingolactose và acid mycolic ở lớp giữa.Acid mycolic liên kết với các lipid phức tạp như myosid, peptidoglycolipid, phe ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược lý học part 10Dược lý học - Bộ Y tế Page 208 of 224 Có gắn thêm 2 nguyên tử Fluo. - Uống hấp thu hoàn toàn, không chịu ảnh hưởng của thức ăn hay acid dịch vị. Tan nhiều trong nướcnên có thể tiêm tĩnh mạch. Nồng độ trong huyết tương của đường uống gần bằng đường tiêm tĩnh mạch.Gắn vào protein huyết tương 11 - 12%, thời gian bán thải = 25 giờ, khoảng 90% thải qua thận dưới dạngkhông đổi. Thấm vào mọi dịch của cơ thể, nồng độ trong dịch não tuỷ đạt 50 - 90% nồng độ huyếttương. - Thuốc dễ dung nạp. Có thể gặp phản ứng dị ứng. - Chỉ định và cách dùng: Viên nang 50, 100, 150 mg. Liều 100 - 400mg/ngày. Lọ 200 - 400 mL, chứa 2mg/mL. Candida niêm mạc (miệng, âm đạo), nấm da, nấm móng, nấm Cryptococcosis (màng não, phổi, da),nhiễm nấm trong AIDS (làm tăng sinh khả dụng của Zidovudin khoảng 20% vì làm giảm chuyển hoáZidovudin). Thời gian điều trị tuỳ từng loại nấm, tương tự itraconazol. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi vì là thuốc mới, chưa đủ số liệu theo dõi.1.4. Griseofulvin1.4.1. Đặc điểm Kháng sinh lấy từ nấm Penicillium griseofulvum, không tan trong nước, vững bền với nhiệt.1.4.2. Tác dụng và cơ chế Tác dụng trên nấm da, biểu bì, tóc, móng: Microsporum, Epidermophyton và Trichophyton. Khôngcó tác dụng trên vi khuẩn. Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển của nấm.1.4.3. Dược động học Hấp thu qua tiêu hoá thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn. Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicrocristalline preparation) có sinh khả dụng gấp rưỡi loại bột vitinh thể. Thức ăn có lipid sẽ dễ hấp thu vì thuốc không tan trong nước. Đạt pic sau 4 giờ và thời gian bánthải = 24 giờ. Thuốc tích luỹ trong tế bào tiền thân của keratin làm nó kháng lại sự xâm nhập của nấm,do đó tóc, móng mới mọc sẽ không bị bệnh.1.4.4. Độc tínhfile:///C:/Windows/Temp/ugpmsddehh/duoc_ly_hoc.htm 7/14/2011Dược lý học - Bộ Y tế Page 209 of 224 Thường nhẹ: nhức đầu (15%), viêm thần kinh, ngủ gà, không làm được việc khéo léo, mệt mỏi, nhìnmờ, rối loạn tiêu hoá...1.4.5. Chế phẩm, liều dùng Griseofulvin (Fulvicin, Grisactin) viên nang 125 - 250 mg; viên nén 250 - 500mg. Liều trẻ em 10mg/kg; người lớn 0,5 - 1,0 g. Thời gian điều trị ít nhất là 1 tháng cho bệnh nấm tóc và 6 - 9 tháng cho bệnh nấm móng.2. THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ2.1. Nystatin Nystatin là kháng sinh macrolid, tương tự amphotericin B cả về cấu trúc và cơ chế tác dụng, nhưngđộc hơn nên chỉ để dùng ngoài vì không hấp thu qua da hoặc âm đạo. Tác dụng điều trị các loại nấm candida ở niêm mạc và kẽ da. Nystatin (Mycostatin, Nilstrat), dạng pomat, kem bôi, thuốc bột, dạng phun, chứa 100.000 đơn vị/g.Bôi 2 - 3 lần/ngày 7 ngày.2.2. Clotrimazol và miconazol Thuộc nhóm azol dùng ngoài. Bôi ngoài da chỉ hấp thu 0,5%; bôi âm đạo, hấp thu 3 - 10%. Dạng thuốc: kem 1%, thuốc rửa, dung dịch (Lotrimin, Mycelex), viên nén đặt âm đạo 100 - 500 mg,thuốc phun 2%. Nấm da: bôi 2 lần/ngày. Nấm âm đạo: đặt viên 500mg/ngày; kem 5g/ngày, dùng trong 7 - 14 ngày. Nấm miệng: viên ngậm 10mg 5 lần/ngày.TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày cơ chế tác dụng và độc tính của amphotericin B và griseofulvin. 2. So sánh ketoconazol, itraconazol và fluconazol về dược động học, độc tính và áp dụng điều trị. Bài 17 THUỐC CHỐNG LAO THUỐC ĐIỀU TRỊ PHONGfile:///C:/Windows/Temp/ugpmsddehh/duoc_ly_hoc.htm 7/14/2011Dược lý học - Bộ Y tế Page 210 of 224 MỤC TIÊU 1. Trình bày được 5 thuốc chống lao thường dùng về các mặt tác dụng, cơ chế tác dụng, những điểm chính về dược động học và tác dụng không mong muốn. 2. Trình bày được nguyên tắc và phác đồ điều trị lao hiện nay. 3. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, những điểm chính về dược động học và tác dụng không mong muốn của dapson và clofazimin. 4. Nêu được 3 nguyên tắc và phác đồ điều trị phong hiện nay.1. THUỐC CHỐNG LAO Lao là bệnh nhiễm khuẩn phổ biến do trực khuẩn lao gây nên và có thể chữa khỏi hoàn toàn. Trực khuẩn lao gây bệnh lao phổi và các cơ quan khác là loại vi khuẩn kháng cồn, kháng acid, sốngtrong môi trường ưa khí, phát triển chậm (chu kỳ phân chia khoảng 20 giờ). Màng tế bào của trực khuẩn lao được cấu tạo bởi ba lớp: phospholipid trong cùng, polysacharid liênkết với peptidoglycan. Các peptidoglycan được gắn với arabingolactose và acid mycolic ở lớp giữa.Acid mycolic liên kết với các lipid phức tạp như myosid, peptidoglycolipid, phe ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình dược lý Dược lý học qui luật tác động thuốc nguyên lý thuốc dược động học dược lực học hệ thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
CÁC QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO
5 trang 247 7 0 -
Tiểu luận thực hành tốt nghiệp: Đánh giá hoạt động Dược lâm sàng tại Bệnh viện Trung ương Huế
38 trang 131 0 0 -
66 trang 53 0 0
-
Giáo trình Sinh lí học trẻ em: Phần 1 - TS Lê Thanh Vân
122 trang 48 0 0 -
Giáo trình Dược lý (Nghề: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn (2022)
386 trang 45 0 0 -
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc kháng sinh
104 trang 45 0 0 -
Bài giảng Kháng sinh nhóm Cyclin
23 trang 45 0 0 -
Bài giảng Dược lý thú y - PGS.TS. Võ Thị Trà An
39 trang 36 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 36 0 0 -
Bài giảng Dược lý học: Hormon và các chế phẩm của hormon
73 trang 35 0 0