![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giá trị cắt lớp vi tính 64 trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bình Dân
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.34 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 (CLVT 64) trong xác định mức xâm lấn và tình trạng di căn hạch của ung thư đại tràng (UTĐT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị cắt lớp vi tính 64 trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bình DânNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH 64 TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Bùi Phương Anh*, Ngô Quang Hưng*, Đặng Đình Hoan*TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 (CLVT 64) trong xác định mức xâmlấn và tình trạng di căn hạch của ung thư đại tràng (UTĐT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, tiến cứu báo cáo hàng loạttrường hợp bệnh. Đối tượng gồm 187 bệnh nhân ung thư đại tràng được chụp CLVT 64 đánh giá mức độxâm lấn, tình trạng di căn hạch và di căn vùng bụng chậu trước khi được điều trị tại bệnh viện Bình Dântừ 11/2015 – 12/2016. Kết quả: Có 187 bệnh nhân được chụp CLVT 64, tuổi trung bình 58,08 tuổi. Tỉ lệ nam:nữ là1,25:1. Vị trí ugặp nhiều nhất là đại tràng Sigma 89/187 (47,59%). Độ dày u trên 10mm chiếm đa số 153/187 bệnh nhân(81,82%), khối u có chiều dài từ 5 – 9,9 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 63,1% (118/187). Chu vi u trên 75 % chiếm đa số142/187 (75,93%). Dạng chồi sùi gây dày thành gặp nhiều nhất 154/187 (82,35%). Trong đánh giá mức độ xâmlấn của u đại tràng trên CLVT 64, chúng tôi ghi nhận độ chính xác trong chẩn đoán độ xâm lấn đối với giai đoạnT3 là 84,85%; T4a là 95,7%; T4b là 92,86%. Trong đánh giá di căn hạch, độ chính xác là 90,5% đối với N0;72,73% đối với N1; 100% đối với N2. Ngoài ra, 33 bệnh nhân được phát hiện có di căn các cơ quan vùng bụngchậu, trong đó có 21 bệnh nhân có tổn thương di căn gan và đều được xác nhận có di căn trên phẫu thuật (độchính xác 100%). Kết luận: Tỉ lệ phát hiện chính xác mức độ xâm lấn trên CLVT 64 của UTĐT đối với giai đoạn T3 là93.58%; T4a là 92,51%; T4b là 97,86%; Tỉ lệ phát hiện chính xác tổn thương di căn hạch là 88,77% đối với N1;97,86% đối với N2. Chúng tôi nhận thấy CLVT 64 là một phương pháp phân tích có giá trị trong chẩn đoán vàphân giai đoạn UTĐT trước phẫu thuật góp phần quan trọng trong việc quản lý và dự hậu cho bệnh nhân trongđiều trị UTĐT. Từ khóa: CLVT 64, ung thư đại tràngABSTRACTTHE VALUE OF MDCT 64 IN COLONIC CANCER DIAGNOSIS AND STAGING CLASSIFICATION AT BINH DAN HOSPITAL Bui Phuong Anh, Ngo Quang Hung, Dang Dinh Hoan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 610 - 616 Objective: Describing the characteristics of multidetector computed tomography 64 slices (MDCT64) andthe value of MDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra or extra-abdominal colonic cancermetastasis. Patients and methods: Prospective cases study performed on 187 colonic cancer cases who underwentMDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra abdominal metastasis at Binh Dan hospital, from11/2015 to 12/2016. * Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Bình Dân, Tp.HCM Tác giả liên lạc: BS. Bùi Phương Anh ĐT: 02862908109 Email: drphuonganh@gmail.com610 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học Result: There are 187 cases, average age 58.08; male:female ratio is 1.25:1. The most common position is atSigmoid colon with 89/187 cases (47,59%). Over 10mm wall thickeness is 153/187 cases (81,82%), highestpercentage in tumor length is 5 – 9.9 cm, about 63,1% (118/187cases). The highest tumor circumference is over75% - 142/187cases (75,93%). Colonic irregular shaped thickeness is seen on 154/187 (82,35%). For localstaging,the accuracy of 93.58% in T3 stage; 92,51% in T4a stage; 97,86% in T4b stage. For nodal metastasis,the accuracy of 90,5% in N0; 72,73% in N1; 100% in N2. There are 33 cases who have intra or extra-abdominalmetastasis, and 21 cases of liver metastasis was confirmed by operation (the accuracy is 100%). Conclusion: In MDCT 64: For local staging, the accuracy of 84,85% in T3 stage; 95,7% in T4a stage;92,86% in T4b stage. For nodal metastasis, the accuracy of 88,77% in N1; 97,86% in N2. MDCT 64 is the bestmodality for diagnosis and staging classification of colocnic cancer, and also play an important role inmanagement and prognosis for colonic cancer treatment. Key words: MDCT 64; colonic cancerMỞ ĐẦU rất lớn vào việc đánh giá giai đoạn bệnh, trong đó quan trọng nhất là việc đánh giá mức độ xâm Ung thư đại - trực tràng (UTĐTT) thường lấn tại chỗ, tại vùng của tổn thương ung thư.được hiểu là carcinoma tuyến vì hơn 95% ung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị cắt lớp vi tính 64 trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bình DânNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH 64 TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Bùi Phương Anh*, Ngô Quang Hưng*, Đặng Đình Hoan*TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 (CLVT 64) trong xác định mức xâmlấn và tình trạng di căn hạch của ung thư đại tràng (UTĐT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, tiến cứu báo cáo hàng loạttrường hợp bệnh. Đối tượng gồm 187 bệnh nhân ung thư đại tràng được chụp CLVT 64 đánh giá mức độxâm lấn, tình trạng di căn hạch và di căn vùng bụng chậu trước khi được điều trị tại bệnh viện Bình Dântừ 11/2015 – 12/2016. Kết quả: Có 187 bệnh nhân được chụp CLVT 64, tuổi trung bình 58,08 tuổi. Tỉ lệ nam:nữ là1,25:1. Vị trí ugặp nhiều nhất là đại tràng Sigma 89/187 (47,59%). Độ dày u trên 10mm chiếm đa số 153/187 bệnh nhân(81,82%), khối u có chiều dài từ 5 – 9,9 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 63,1% (118/187). Chu vi u trên 75 % chiếm đa số142/187 (75,93%). Dạng chồi sùi gây dày thành gặp nhiều nhất 154/187 (82,35%). Trong đánh giá mức độ xâmlấn của u đại tràng trên CLVT 64, chúng tôi ghi nhận độ chính xác trong chẩn đoán độ xâm lấn đối với giai đoạnT3 là 84,85%; T4a là 95,7%; T4b là 92,86%. Trong đánh giá di căn hạch, độ chính xác là 90,5% đối với N0;72,73% đối với N1; 100% đối với N2. Ngoài ra, 33 bệnh nhân được phát hiện có di căn các cơ quan vùng bụngchậu, trong đó có 21 bệnh nhân có tổn thương di căn gan và đều được xác nhận có di căn trên phẫu thuật (độchính xác 100%). Kết luận: Tỉ lệ phát hiện chính xác mức độ xâm lấn trên CLVT 64 của UTĐT đối với giai đoạn T3 là93.58%; T4a là 92,51%; T4b là 97,86%; Tỉ lệ phát hiện chính xác tổn thương di căn hạch là 88,77% đối với N1;97,86% đối với N2. Chúng tôi nhận thấy CLVT 64 là một phương pháp phân tích có giá trị trong chẩn đoán vàphân giai đoạn UTĐT trước phẫu thuật góp phần quan trọng trong việc quản lý và dự hậu cho bệnh nhân trongđiều trị UTĐT. Từ khóa: CLVT 64, ung thư đại tràngABSTRACTTHE VALUE OF MDCT 64 IN COLONIC CANCER DIAGNOSIS AND STAGING CLASSIFICATION AT BINH DAN HOSPITAL Bui Phuong Anh, Ngo Quang Hung, Dang Dinh Hoan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 610 - 616 Objective: Describing the characteristics of multidetector computed tomography 64 slices (MDCT64) andthe value of MDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra or extra-abdominal colonic cancermetastasis. Patients and methods: Prospective cases study performed on 187 colonic cancer cases who underwentMDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra abdominal metastasis at Binh Dan hospital, from11/2015 to 12/2016. * Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Bình Dân, Tp.HCM Tác giả liên lạc: BS. Bùi Phương Anh ĐT: 02862908109 Email: drphuonganh@gmail.com610 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học Result: There are 187 cases, average age 58.08; male:female ratio is 1.25:1. The most common position is atSigmoid colon with 89/187 cases (47,59%). Over 10mm wall thickeness is 153/187 cases (81,82%), highestpercentage in tumor length is 5 – 9.9 cm, about 63,1% (118/187cases). The highest tumor circumference is over75% - 142/187cases (75,93%). Colonic irregular shaped thickeness is seen on 154/187 (82,35%). For localstaging,the accuracy of 93.58% in T3 stage; 92,51% in T4a stage; 97,86% in T4b stage. For nodal metastasis,the accuracy of 90,5% in N0; 72,73% in N1; 100% in N2. There are 33 cases who have intra or extra-abdominalmetastasis, and 21 cases of liver metastasis was confirmed by operation (the accuracy is 100%). Conclusion: In MDCT 64: For local staging, the accuracy of 84,85% in T3 stage; 95,7% in T4a stage;92,86% in T4b stage. For nodal metastasis, the accuracy of 88,77% in N1; 97,86% in N2. MDCT 64 is the bestmodality for diagnosis and staging classification of colocnic cancer, and also play an important role inmanagement and prognosis for colonic cancer treatment. Key words: MDCT 64; colonic cancerMỞ ĐẦU rất lớn vào việc đánh giá giai đoạn bệnh, trong đó quan trọng nhất là việc đánh giá mức độ xâm Ung thư đại - trực tràng (UTĐTT) thường lấn tại chỗ, tại vùng của tổn thương ung thư.được hiểu là carcinoma tuyến vì hơn 95% ung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Ung thư đại tràng Tình trạng di căn hạch Di căn vùng bụng chậuTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 239 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 232 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 215 0 0 -
6 trang 211 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 205 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 204 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 199 0 0