Giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ khuếch tán và cộng hưởng từ tương phản động học trong phân biệt u tuyến nước bọt mang tai lành tính và ác tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.75 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định giá trị của cộng hưởng từ khuếch tán (DWI) và cộng hưởng từ tương phản động học (DCE) trong phân biệt u tuyến mang tai lành tính và ác tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện trên 39 bệnh nhân u tuyến nước bọt mang tai với 39 tổn thương (25 lành tính, 14 ác tính) tại bệnh viện K trong thời gian từ tháng 6 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ khuếch tán và cộng hưởng từ tương phản động học trong phân biệt u tuyến nước bọt mang tai lành tính và ác tính vietnam medical journal n01 - AUGUST - 20218. Han J., Zhang Q., Kong F., et al. (2012). The 9. Hanna E., Vural E., Prokopakis E., et al. Incidence of Invasion and Metastasis of (2007). The sensitivity and specificity of high- Nasopharyngeal Carcinoma at Different Anatomic resolution imaging in evaluating perineural spread Sites in the Skull Base. The Anatomical Record, of adenoid cystic carcinoma to the skull base. Arch 295(8), 1252–1259. Otolaryngol Head Neck Surg, 133(6), 541–545. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TƯƠNG PHẢN ĐỘNG HỌC TRONG PHÂN BIỆT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH Nguyễn Thùy Trang1,2, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT 50 DIFFERENTIATION BETWEEN BENIGN AND Mục tiêu: Xác định giá trị của cộng hưởng từ MALIGNANT PAROTID GLAND TUMORSkhuếch tán (DWI) và cộng hưởng từ tương phản động Purpose: To determine the value of addinghọc (DCE) trong phân biệt u tuyến mang tai lành tính diffusion-weighted (DW) magnetic resonance (MR)và ác tính. Đối tượng và phương pháp nghiên imaging to dynamic contrastmaterial–enhanced MRcứu: nghiên cứu được thực hiện trên 39 bệnh nhân u imaging when distinguishingbetween benign andtuyến nước bọt mang tai với 39 tổn thương (25 lành malignant parotid tumors. Material and Methods:tính, 14 ác tính) tại bệnh viện K trong thời gian từ Theprospective study was conducted on 39 parotidtháng 6 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021. Tiến hành salivary gland tumors with 39 lesions (25 benign, 14đo giá trị mean ADC, phân tích đồ thị ngấm thuốc của malignant) at the National cancer hospital from Junetừng tổn thương, từ đó xác định giá trị của DWI và 2020 to June 2021. We evaluated themean ADC,DCE trong phân biệt u tuyến mang tai lành tính và ác analyze the Time-intensity curve (TIC) of each lesion,tính. Kết quả: U tuyến đa hình không có hạn chế determining the value of DWI and DCE inkhuếch tán trên DWI và bản đồ ADC. Các u ác tính, u distinguishing benign and malignant parotid tumors.Warthin hay u lymphoma thì có hạn chế khuếch tán. Results: Pleomorphic adenomas have no diffusionGiá trị ngưỡng ADC giữa u tuyến đa hình và tổn restriction on DWI and ADC maps. Malignantthương ung thư là 1,415 x10-3 mm2/s với độ nhạy và neoplasms, Warthin tumors, or lymphomasđộ đặc hiệu tương ứng là 72% và 98%.Giá trị ngưỡng restricted diffusion. ADC threshold values betweenADC 0.905x 10-3 mm2/s giữa khối u Warthin và tổn pleomorphic adenomas and carcinomas were 1,415thương ung thư với độ nhạy và đặc hiệu tương ứng là x10-3 mm2/s with sensitivity and specificity of 72% and93% và 99%. Trên DCE, khi tổn thương có dạng đồ 98%, respectively. ADC threshold valueswere 0.905 xthị loại A và D cho thấy tổn thương là lành tính và có 10-3 mm2/s between Warthin tumors and carcinomassự chồng lấp khi tổn thương có dạng đồ thị loại B và with sensitivity and specificity of 93% and 99%,C. Khi kết hợp DWI và DCE cho thấy khả năng phân respectively. On the DCE, when the lesions have abiệt giữa tổn thương lành tính và tổn thương ác tính curve of types A and D regarded as benign and therecải thiện đáng kể so với việc sử dụng từng phương is an overlap when the lesions have a curve of type Bpháp (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021một thủ thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng đã không đã được nhấn mạnh trước đây trongtương đối phổ biến trongchẩn đoán u tuyến các tài liệu. Mục đích nghiên cứu của chúng tôi lànước bọt mang tai trước phẫu thuật; tuy nhiên, xác định giá trị của việc kết hợp cộng hưởng từkết quả tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ không khuếch và cộng hưởng từ tương phản động họcphải lúc nào cũng đưa ra được chẩn đoán chính trongchẩn đoán phân biệt giữa u tuyến nước bọtxác về bản chất của khối u bởi vì đôi khi bệnh mang tai lành tính và ác tính.phẩm kim nhỏ thu được không đủ chẩn đoánbởikích thước mẫu quá nhỏ hoặc do vị trí sâu của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUkhối u1. 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu Các nghiên cứu chỉ ra rằng gần như 25% u trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán u tuyến nướctuyến đa hình không được điều trị có biểu hiện bọt mang tai và được chụp cộng hưởng từ, đượcthoái hóa ác tính, thư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ khuếch tán và cộng hưởng từ tương phản động học trong phân biệt u tuyến nước bọt mang tai lành tính và ác tính vietnam medical journal n01 - AUGUST - 20218. Han J., Zhang Q., Kong F., et al. (2012). The 9. Hanna E., Vural E., Prokopakis E., et al. Incidence of Invasion and Metastasis of (2007). The sensitivity and specificity of high- Nasopharyngeal Carcinoma at Different Anatomic resolution imaging in evaluating perineural spread Sites in the Skull Base. The Anatomical Record, of adenoid cystic carcinoma to the skull base. Arch 295(8), 1252–1259. Otolaryngol Head Neck Surg, 133(6), 541–545. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TƯƠNG PHẢN ĐỘNG HỌC TRONG PHÂN BIỆT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH Nguyễn Thùy Trang1,2, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT 50 DIFFERENTIATION BETWEEN BENIGN AND Mục tiêu: Xác định giá trị của cộng hưởng từ MALIGNANT PAROTID GLAND TUMORSkhuếch tán (DWI) và cộng hưởng từ tương phản động Purpose: To determine the value of addinghọc (DCE) trong phân biệt u tuyến mang tai lành tính diffusion-weighted (DW) magnetic resonance (MR)và ác tính. Đối tượng và phương pháp nghiên imaging to dynamic contrastmaterial–enhanced MRcứu: nghiên cứu được thực hiện trên 39 bệnh nhân u imaging when distinguishingbetween benign andtuyến nước bọt mang tai với 39 tổn thương (25 lành malignant parotid tumors. Material and Methods:tính, 14 ác tính) tại bệnh viện K trong thời gian từ Theprospective study was conducted on 39 parotidtháng 6 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021. Tiến hành salivary gland tumors with 39 lesions (25 benign, 14đo giá trị mean ADC, phân tích đồ thị ngấm thuốc của malignant) at the National cancer hospital from Junetừng tổn thương, từ đó xác định giá trị của DWI và 2020 to June 2021. We evaluated themean ADC,DCE trong phân biệt u tuyến mang tai lành tính và ác analyze the Time-intensity curve (TIC) of each lesion,tính. Kết quả: U tuyến đa hình không có hạn chế determining the value of DWI and DCE inkhuếch tán trên DWI và bản đồ ADC. Các u ác tính, u distinguishing benign and malignant parotid tumors.Warthin hay u lymphoma thì có hạn chế khuếch tán. Results: Pleomorphic adenomas have no diffusionGiá trị ngưỡng ADC giữa u tuyến đa hình và tổn restriction on DWI and ADC maps. Malignantthương ung thư là 1,415 x10-3 mm2/s với độ nhạy và neoplasms, Warthin tumors, or lymphomasđộ đặc hiệu tương ứng là 72% và 98%.Giá trị ngưỡng restricted diffusion. ADC threshold values betweenADC 0.905x 10-3 mm2/s giữa khối u Warthin và tổn pleomorphic adenomas and carcinomas were 1,415thương ung thư với độ nhạy và đặc hiệu tương ứng là x10-3 mm2/s with sensitivity and specificity of 72% and93% và 99%. Trên DCE, khi tổn thương có dạng đồ 98%, respectively. ADC threshold valueswere 0.905 xthị loại A và D cho thấy tổn thương là lành tính và có 10-3 mm2/s between Warthin tumors and carcinomassự chồng lấp khi tổn thương có dạng đồ thị loại B và with sensitivity and specificity of 93% and 99%,C. Khi kết hợp DWI và DCE cho thấy khả năng phân respectively. On the DCE, when the lesions have abiệt giữa tổn thương lành tính và tổn thương ác tính curve of types A and D regarded as benign and therecải thiện đáng kể so với việc sử dụng từng phương is an overlap when the lesions have a curve of type Bpháp (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021một thủ thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng đã không đã được nhấn mạnh trước đây trongtương đối phổ biến trongchẩn đoán u tuyến các tài liệu. Mục đích nghiên cứu của chúng tôi lànước bọt mang tai trước phẫu thuật; tuy nhiên, xác định giá trị của việc kết hợp cộng hưởng từkết quả tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ không khuếch và cộng hưởng từ tương phản động họcphải lúc nào cũng đưa ra được chẩn đoán chính trongchẩn đoán phân biệt giữa u tuyến nước bọtxác về bản chất của khối u bởi vì đôi khi bệnh mang tai lành tính và ác tính.phẩm kim nhỏ thu được không đủ chẩn đoánbởikích thước mẫu quá nhỏ hoặc do vị trí sâu của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUkhối u1. 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu Các nghiên cứu chỉ ra rằng gần như 25% u trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán u tuyến nướctuyến đa hình không được điều trị có biểu hiện bọt mang tai và được chụp cộng hưởng từ, đượcthoái hóa ác tính, thư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học U tuyến nước bọt mang tai Chẩn đoán trước mổ u tuyến nước bọt Đồ thị ngấm thuốc Cộng hưởng từ tương phản động họcTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0