Giá trị hàng việt tại Nhật - Chương 3
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 336.77 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự thành công trong việc xuất khẩu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế Việt Nam. Hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là dầu thô, đồ may, thủy sản, giầy dép, gạo, cà phê, đồ thủ công mỹ nghệ,... Thủy sản trong năm 2001 với kim ngạch xuất khẩu 1,778 Triệu USD đã trở thành ngành kinh tế đứng thứ ba xuất khẩu mạnh nhất của Việt Nam sau dầu thô và ngành dệt may (Bảng 3-1), và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi nó chiếm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị hàng việt tại Nhật - Chương 3 CHƯƠNG Ⅲ: TÌNH HÌNH THị TRƯờNG NHậT VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG CủA NGƯờI NHậT ĐốI VớI HÀNG THủY SảN VIệT NAM3.1. TÌNH HÌNH XUấT KHẩU HÀNG HOÁ VIệT NAM VÀ THủY SảN VIệT NAM Sự thành công trong việc xuất khẩu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tếViệt Nam. Hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là dầu thô, đồ may, thủysản, giầy dép, gạo, cà phê, đồ thủ công mỹ nghệ,... Thủy sản trong năm 2001 với kimngạch xuất khẩu 1,778 Triệu USD đã trở thành ngành kinh tế đứng thứ ba xuất khẩumạnh nhất của Việt Nam sau dầu thô và ngành dệt may (Bảng 3-1), và đang đóng vaitrò quan trọng trong nền kinh tế bởi nó chiếm hơn 10% tổng giá trị xuất khẩu ViệtNam (Bảng 3-2). Bảng 3-1: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam Triệu USD Mặt hàng Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 (tháng1-8) Dầu thô 3,503 3,126 1,940 Hàng dệt, may 1,892 1,975 1,593 Hàng thủy sản 1,479 1,778 1,242 Giầy dép 1,472 1,560 1,256 Hàng điện tử và linh kiện máy tính 779 596 310 Gạo 668 625 467 Cà phê 501 330 188 Hàng thủ công mỹ nghệ 210 391 237Nguồn: Thời báo kinh tế Việt Nam No.114 (23/09/2002) Bảng 3-2: Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng Triệu USD (Cơ cấu %) Năm 1998 1999 2000 2001 Hàng công nghiệp nặng và 2,609.0 3,609.5 5,382.1 4,600.0 khoáng sản (27.9%) (31.3%) (37.2%) (30.6%) Hàng CN nhẹ và TTCN 3,427.6 4,243.2 4,903.1 5,400.0 (36.6%) (36.8%) (33.8%) (36.0%) Hàng nông sản 2,274.3 2,545.9 2,563.3 (24.3%) (22.0%) (17.7%) 3,249.0 Hàng lâm sản 191.4 169.2 155.7 (21.6%) (2.0%) (1.5%) (1.1%) Hàng thủy sản 858.0 973.6 1,478.5 1,778.0 (9.2%) (8.4%) (10.2%) (11.8%) Tổng số 9,360.3 11,541.4 14,482.7 15,027.0 (100%) (100%) (100%) (100%)Nguồn: Niêm giám thống kê 2001 Trong khi đó thị trường Nhật là một trong những thị trường rất quan trọng, và là thịtrường lớn nhất đối với các hàng xuất khẩu của Việt Nam (Bảng 3-3). Theo thống kênăm 2000 và 2001, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là 14,483 và 15,027Triệu USD và trong đó, kim ngạch cho thị trường Nhật tới 2,575 và 2,510 Triệu USD,chiếm 17.8 % và 16.7% tương đương. Qui mô trị giá xuất khẩu cho thị trường Nhậtgần bằng trị giá xuất khẩu hàng hoá cho tất cả các nước ASEAN. Còn đối với hàngthủy sản, thị trường Nhật cũng là thị trường đang đứng thứ hai nhập khẩu mạnh nhấtcủa hàng thủy sản Việt Nam sau thị trường Mỹ (Bảng 3-4). Như vậy, sự thành côngcủa hàng Việt Nam tại thị trường Nhật sẽ góp phần lớn vào sự phát triển của ngànhthủy sản và kể cả kinh tế Việt Nam. Bảng 3-3: Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế Tirệu USD Thị trường Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Nhật Bản 1786.2 2575.2 2509.8 Tất cả các nước ASEAN 2516.3 2619.0 2551.4 Tổng cộng 11514.4 14482.7 15027.0 Nguồn: Niêm giám thống kê 2001 Bảng 3-4: Xuất khẩu thủy sản chính ngạch theo thị trường Giá trị: Tirệu USD Thị trường Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Châu Á (không kể Nhật) 273.0 29.1% 412.4 27.9% 475.5 26.8% Châu Âu 90.0 9.6% 71.8 4.9% 90.7 5.1% Mỹ 130.0 13.9% 301.3 20.4% 489.0 27. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị hàng việt tại Nhật - Chương 3 CHƯƠNG Ⅲ: TÌNH HÌNH THị TRƯờNG NHậT VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG CủA NGƯờI NHậT ĐốI VớI HÀNG THủY SảN VIệT NAM3.1. TÌNH HÌNH XUấT KHẩU HÀNG HOÁ VIệT NAM VÀ THủY SảN VIệT NAM Sự thành công trong việc xuất khẩu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tếViệt Nam. Hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là dầu thô, đồ may, thủysản, giầy dép, gạo, cà phê, đồ thủ công mỹ nghệ,... Thủy sản trong năm 2001 với kimngạch xuất khẩu 1,778 Triệu USD đã trở thành ngành kinh tế đứng thứ ba xuất khẩumạnh nhất của Việt Nam sau dầu thô và ngành dệt may (Bảng 3-1), và đang đóng vaitrò quan trọng trong nền kinh tế bởi nó chiếm hơn 10% tổng giá trị xuất khẩu ViệtNam (Bảng 3-2). Bảng 3-1: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam Triệu USD Mặt hàng Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 (tháng1-8) Dầu thô 3,503 3,126 1,940 Hàng dệt, may 1,892 1,975 1,593 Hàng thủy sản 1,479 1,778 1,242 Giầy dép 1,472 1,560 1,256 Hàng điện tử và linh kiện máy tính 779 596 310 Gạo 668 625 467 Cà phê 501 330 188 Hàng thủ công mỹ nghệ 210 391 237Nguồn: Thời báo kinh tế Việt Nam No.114 (23/09/2002) Bảng 3-2: Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng Triệu USD (Cơ cấu %) Năm 1998 1999 2000 2001 Hàng công nghiệp nặng và 2,609.0 3,609.5 5,382.1 4,600.0 khoáng sản (27.9%) (31.3%) (37.2%) (30.6%) Hàng CN nhẹ và TTCN 3,427.6 4,243.2 4,903.1 5,400.0 (36.6%) (36.8%) (33.8%) (36.0%) Hàng nông sản 2,274.3 2,545.9 2,563.3 (24.3%) (22.0%) (17.7%) 3,249.0 Hàng lâm sản 191.4 169.2 155.7 (21.6%) (2.0%) (1.5%) (1.1%) Hàng thủy sản 858.0 973.6 1,478.5 1,778.0 (9.2%) (8.4%) (10.2%) (11.8%) Tổng số 9,360.3 11,541.4 14,482.7 15,027.0 (100%) (100%) (100%) (100%)Nguồn: Niêm giám thống kê 2001 Trong khi đó thị trường Nhật là một trong những thị trường rất quan trọng, và là thịtrường lớn nhất đối với các hàng xuất khẩu của Việt Nam (Bảng 3-3). Theo thống kênăm 2000 và 2001, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là 14,483 và 15,027Triệu USD và trong đó, kim ngạch cho thị trường Nhật tới 2,575 và 2,510 Triệu USD,chiếm 17.8 % và 16.7% tương đương. Qui mô trị giá xuất khẩu cho thị trường Nhậtgần bằng trị giá xuất khẩu hàng hoá cho tất cả các nước ASEAN. Còn đối với hàngthủy sản, thị trường Nhật cũng là thị trường đang đứng thứ hai nhập khẩu mạnh nhấtcủa hàng thủy sản Việt Nam sau thị trường Mỹ (Bảng 3-4). Như vậy, sự thành côngcủa hàng Việt Nam tại thị trường Nhật sẽ góp phần lớn vào sự phát triển của ngànhthủy sản và kể cả kinh tế Việt Nam. Bảng 3-3: Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế Tirệu USD Thị trường Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Nhật Bản 1786.2 2575.2 2509.8 Tất cả các nước ASEAN 2516.3 2619.0 2551.4 Tổng cộng 11514.4 14482.7 15027.0 Nguồn: Niêm giám thống kê 2001 Bảng 3-4: Xuất khẩu thủy sản chính ngạch theo thị trường Giá trị: Tirệu USD Thị trường Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Châu Á (không kể Nhật) 273.0 29.1% 412.4 27.9% 475.5 26.8% Châu Âu 90.0 9.6% 71.8 4.9% 90.7 5.1% Mỹ 130.0 13.9% 301.3 20.4% 489.0 27. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu cao học tài liệu MBA giáo trình cao học tài liệu sau đại học luận văn cao họcTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆN NAY
12 trang 133 0 0 -
97 trang 124 0 0
-
115 trang 119 0 0
-
83 trang 93 0 0
-
Bài thu hoạch cá nhân môn Quản trị dự án phần mềm
75 trang 93 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
72 trang 75 0 0 -
128 trang 33 0 0
-
LUẬN VĂN: Vấn đề giáo dục đạo đức cho sinh viên Vĩnh Long hiện nay
87 trang 33 0 0 -
7 trang 30 0 0
-
LUẬN VĂN: Nhận thức về tôn giáo và chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo ở nước ta hiện nay
16 trang 29 0 0