GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 415.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh trung học phổ thông đang trong kì ôn thi chuẩn bị cho kì thi đại học, cao đẳng sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO Giải nhanh bài toán hóa học bằng PP “sơ đồ đường chéo” Tạp chí Hóa Học và Ứng dụng, số 7 (67) / 2007 GIẢINHANHBÀITOÁNHÓAHỌC BẰNGPHƯƠNGPHÁPSƠĐỒĐƯỜNGCHÉO NguyÔn H¶i §¨ng Trường THPT QuÕ Vâ 5 - B¾c Ninh Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, Ví dụ 1. Để thu được dung dịch HCl 25% cầntrong một khoảng thời gian tương đối ngắn học lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m 2 gamsinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:tập khá lớn (trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1không nhỏ). Do đó việc tìm ra các phương pháp Hướng dẫn giải:giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa Áp dụng công thức (1):quan trọng. m1 | 15 − 25 | 10 1 Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một = = = ⇒ Đáp án A. m 2 |45 − 25|dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học 20 2phổ thông. Ta có thể giải bài tập dạng này theo Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nướcnhiều cách khác nhau, song cách giải nhanh nhất muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịchlà “phương pháp sơ đồ đường chéo”. NaCl 3%. Giá trị của V là: Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch: Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1. Hướng dẫn giải: Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, Ta có sơ đồ: V1(NaCl) 3 |0 - 0,9|nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2. 0,9 Dung dịch thu được có m = m1 + m2, V = V1 + V2(H2O) 0 |3 - 0,9|V2, nồng độ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d. 0,9 ⇒V1 = ⋅ 500 = 150 (ml) ⇒ Đáp án A. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với 2,1 + 0,9mỗi trường hợp là: a) Đối với nồng độ % về khối lượng: Phương pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp m1 | C 2 − C |m1 C1 | C2 - C | → m = | C − C | (1) dụng cho các trường hợp đặc biệt hơn, như pha Cm2 C2 | C1 - C | 2 1 một chất rắn vào dung dịch. Khi đó phải chuyển b) Đối với nồng độ mol/lít: nồng độ của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tương ứng với lượng chất tan trong dung V1 | C 2 − C |V1 C1 |C2 - C| → V = | C − C | (2) dịch. CV2 C2 |C1 - C| 2 1 Ví dụ 3. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung c) Đối với khối lượng riêng: dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. V1 | d 2 − d |V1 d1 |d2 - d| Giá trị của m là: = (3) → d V2 | d1 − d | A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0V2 d2 |d1 - d| Hướng dẫn giải: Khi sử dụng sơ đồ đường chéo ta cần chú ý: Phương trình phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 *) Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% 98 × 100 = 122,5 gam H2SO4 100 gam SO3 → *) Dung môi coi như dung dịch có C = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO Giải nhanh bài toán hóa học bằng PP “sơ đồ đường chéo” Tạp chí Hóa Học và Ứng dụng, số 7 (67) / 2007 GIẢINHANHBÀITOÁNHÓAHỌC BẰNGPHƯƠNGPHÁPSƠĐỒĐƯỜNGCHÉO NguyÔn H¶i §¨ng Trường THPT QuÕ Vâ 5 - B¾c Ninh Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, Ví dụ 1. Để thu được dung dịch HCl 25% cầntrong một khoảng thời gian tương đối ngắn học lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m 2 gamsinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:tập khá lớn (trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1không nhỏ). Do đó việc tìm ra các phương pháp Hướng dẫn giải:giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa Áp dụng công thức (1):quan trọng. m1 | 15 − 25 | 10 1 Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một = = = ⇒ Đáp án A. m 2 |45 − 25|dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học 20 2phổ thông. Ta có thể giải bài tập dạng này theo Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nướcnhiều cách khác nhau, song cách giải nhanh nhất muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịchlà “phương pháp sơ đồ đường chéo”. NaCl 3%. Giá trị của V là: Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch: Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1. Hướng dẫn giải: Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, Ta có sơ đồ: V1(NaCl) 3 |0 - 0,9|nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2. 0,9 Dung dịch thu được có m = m1 + m2, V = V1 + V2(H2O) 0 |3 - 0,9|V2, nồng độ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d. 0,9 ⇒V1 = ⋅ 500 = 150 (ml) ⇒ Đáp án A. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với 2,1 + 0,9mỗi trường hợp là: a) Đối với nồng độ % về khối lượng: Phương pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp m1 | C 2 − C |m1 C1 | C2 - C | → m = | C − C | (1) dụng cho các trường hợp đặc biệt hơn, như pha Cm2 C2 | C1 - C | 2 1 một chất rắn vào dung dịch. Khi đó phải chuyển b) Đối với nồng độ mol/lít: nồng độ của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tương ứng với lượng chất tan trong dung V1 | C 2 − C |V1 C1 |C2 - C| → V = | C − C | (2) dịch. CV2 C2 |C1 - C| 2 1 Ví dụ 3. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung c) Đối với khối lượng riêng: dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. V1 | d 2 − d |V1 d1 |d2 - d| Giá trị của m là: = (3) → d V2 | d1 − d | A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0V2 d2 |d1 - d| Hướng dẫn giải: Khi sử dụng sơ đồ đường chéo ta cần chú ý: Phương trình phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 *) Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% 98 × 100 = 122,5 gam H2SO4 100 gam SO3 → *) Dung môi coi như dung dịch có C = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luyện thi đại học môn hóa lý thuyết hóa 12 tài liệu hóa 12 bài tập hóa 12 tự học hóa 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Sự điện li (phần 2)
4 trang 151 0 0 -
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
Hóa đại cương 1 - Bài tập chương 9
3 trang 27 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp quy đổi
2 trang 26 0 0 -
4 trang 26 0 0
-
8 trang 26 0 0
-
Chuyên đề Đại cương về kim loại
10 trang 25 0 0 -
1 trang 25 0 0
-
Bài tập về phóng xạ và phản ứng hạt nhân
36 trang 25 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp giải bài toán về oxi hóa của hidrocacbon (Đề 1)
5 trang 24 0 0 -
Chuyên đề dấu của tam thức bậc hai
12 trang 23 0 0 -
Câu hỏi ôn tập thực hành Hữu cơ 1
6 trang 23 0 0 -
Chiều của phản ứng hóa học không thay đổi trạng thái oxy hóa trong dung dịch điện ly
12 trang 22 0 0 -
BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
106 trang 22 0 0 -
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Hóa: Este
12 trang 22 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp lập CTPT của hóa học hữu cơ (Đề 1)
3 trang 22 0 0 -
147 trang 22 0 0
-
Đề Thi Thử Vào Đại Học, Cao Đẳng Môn thi: Hóa Học - Đề 015
5 trang 21 0 0 -
Đề thi thử đại học môn Hoá + Đáp án
4 trang 21 0 0