Danh mục

Giải pháp cấp nước nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong điều kiện biến đổi khí hậu

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.48 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết nêu lên việc trình bày một số đề xuất về giải pháp cấp nước nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong điều kiện BĐKH. Các giải pháp cấp nước sạch nông thôn trong điều kiện BĐKH và phù hợp với giai đoạn xây dựng nông thôn mới là cơ sở quan trọng trong quản lý, đầu tư về cấp nước sinh hoạt nông thôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải pháp cấp nước nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong điều kiện biến đổi khí hậuBÀI BÁO KHOA H CGI I PHÁP C P NƯ C NÔNG THÔN T NH QU NG NGÃITRONG I U KI N BI NI KHÍ H ULương Văn Anh1Tóm t t:duy trì m c tiêu phát tri n và t ư c tính b n v ng, c p nư c s ch nông thôn t nhQu ng Ngãi c n ph i kh c ph c ư c nh ng v nnh hư ng c a Bi n i khí h u (B KH). Trêncơ s ánh giá tr lư ng nư c ngu n nư c m t, nư c dư i t, kh năng khai thác các ngu nnư c, bài báo này trình bày m t sxu t v gi i pháp c p nư c nông thôn t nh Qu ng Ngãi trongi u ki n B KH. Các gi i pháp c p nư c s ch nông thôn trong i u ki n B KH và phù h p v igiai o n xây d ng nông thôn m i là cơ s quan tr ng trong qu n lý, u tư v c p nư c sinh ho tnông thôn.T khóa: Bi n i khí h u, hi n tr ng c p nư c, c p nư c nông thôn, Phân vùng c p nư c.11.TV NK t qu sau khi th c hi n chương trình nư cs ch và V sinh môi trư ng nông thôn, n h tnăm 2016, t nh Qu ng Ngãi có t l ngư i dâns nông thôn trên toàn t nh ư c s d ng nư cHVS t 87,2%, tăng 2,05% so v i năm 2015.T l ngư i nghèo s d ng nư c HVS 73,9%,tăng 2,84% so v i năm 2015. Bên c nh ó, t ltrư ng h c (bao g m các i m trư ng chính vàcác phân hi u) có nư c và nhà tiêu HVS là61,1%, tăng 4,4% so v i năm 2015. T l tr m yt xã có nư c và nhà tiêu HVS là 90,9%, gi m0,5% so v i năm 2015.Tuy nhiên, trong nh ng năm g n ây, lũ l t,h n hán x y ra trên a bàn t nh Qu ng Ngãi v it n su t và cư ngngày càng cao. Thôngthư ng khi có nh hư ng k t h p c a bão, ápth p nhi t i, hay d i h i t nhi t i v i giómùa ông B c, thư ng có mưa l n kéo dài gâyra lũ, l t. S t l núi cũng x y ra h u h t cáchuy n mi n núi, toàn t nh có 75 i m có nguycơ s t l núi, trong ó có 21 i m có nguy cơcao, phân bcác huy n: Ba Tơ, Trà B ng,Tây Trà, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây. Mưa to,lũ l n phá h y k t c u các Công trình c p nư ct p trung (công trình CNTT), c bi t là các1Trung tâm Qu c gia nư c s ch và V sinh môi trư ngnông thôn.56công trình c p nư c t ch y t i các khu v cmi n núi. Nư c lũ còn cu n theo và hòa tannhi u lo i ch t b n tích t trong su t nh ngtháng mùa khô như ch t b n t các bãi rác, nư ct n ng trong nhà v sinh, h th ng c ng rãnh,t các kho ch a ch t khác... làm suy gi m ch tlư ng ngu n nư c và gây khó khăn, t n kémcho quá trình x lý nư c c p. B KH còn gâynên tình tr ng khô h n trên di n r ng t nhQu ng Ngãi, tác ng c a B KH ã y cu cs ng c a nhi u ngư i dân ven bi n Qu ngNgãi rơi vào tình tr ng thi u nư c sinh ho ttr m tr ng. Không còn cách nào khác, ngư idân ph i d a vào ngu n nư c dư i tsinhho t và s n xu t nhưng do khoan gi ng khôngtheo quy ho ch nên nư c dư i t c n ki t,nhi u gi ng b trơ áy, b hoang. Vi c khoan,ào gi ng b a bãi cũng ã khi n ngu n nư cven bi n t nh Qu ng Ngãi có nguy cơ nư c m nxâm nh p và “phá v ” túi nư c ng t.Do v y mà bên c nh các k t qut ư c,công tác c p nư c s ch t nh Qu ng Ngãi cònnhi u t n t i, h n ch như: chưac p nB KH khi tính toán h th ng c p nư c s chnông thông nên thi u tính b n v ng ho c chưaáp ng ư c v ngu n nư c, công ngh x lý.Quy mô công trình manh mún, su t u tư xâyd ng cao, kh năng ng d ng công ngh kém.KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TRNG - S 58 (9/2017)Qu n lý v n hành h th ng c p nư c s ch nôngthôn thi u tính chuyên nghi p, thu khôngbùchi, công trình không ư c s a ch a nh kỳ.Công tác thông tin, truy n thông và tham v nc ng ng chưa th c s hi u qu m t s vùng,c bi t là mi n núi. Công tác b o v tài nguyênnư c còn h n ch , c bi t vi c ngu n nư c ungu n thay i, không theo qui lu t, kh năngtr nư c trong t ng t kém i.Hi n nay ã có nhi u nghiên c u v nhhư ng c a B KH n c p nư c khu v c nôngthôn như quy ho ch c p nư c s ch trên a bànt nh Qu ng Ngãi trong i u ki n B KH n năm2030, quy ho ch c p nư c s ch nh hư ng c aB KH c a vùngng b ng sông H ng, quyho ch c p nư c s ch nông thôn do nh hư ngb i B KH c a vùng ng b ng sông C u Longvà K ho ch c p nư c c a các t nh Qu ng Nam,Bình nh trong i u ki n B KH. Do ó nghiênc u,xu t các gi i pháp c p nư c s ch nôngthôn t nh Qu ng Ngãi nh m m c ích kh c ph cnh ng t n t i trên và phát tri n b n v ng, thíchng ư c v i bi n i khí h u và nh ng tháchth c là c n thi t.2.XU T M T S GI I PHÁP C PNƯ C NÔNG THÔN T NH QU NG NGÃITRONG I U KI N BI NI KHÍ H U2.1. Kh năng khai thác ngu n nư cNgu n nư c m tTheo Quy ho ch Th y l i t nh Qu ng Ngãi,t ng lư ng nư c n theo t ngu n nư c m tnhư sau:a. Khu v c mi n núiVùng này i núi a hình chia c t, khôngb ng ph ng, ngu n nư c m t tương i d i dàodo thu c a ph n các vùng thư ng sông TràB ng, thư ng sông Trà Khúc, thư ng sông Vvà lưu v c sông Trà Câu. Do ó khu v c nàytương i thu n l i v ngu n nư c thì Vùngthư ng Trà B ng có t ng lư ng nư c n 564,6tri u m3; Vùng thư ng Trà Khúc, t ng lư ngnư c n là 3.519 tri u m3, Vùng thư ng sôngV , t ng lư ng nư c n 1.135,5 tri u m3, Vùnglưu v c sông Trà Câu, t ng tr lư ng nư c là356,356 tri u m3.KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TRHi n trong vùng cũng ã xây d ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: