Giáo án bài Ôn tập kiễm tra học kỳ 1 - Khoa học 5 - GV: H.T.Minh
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 242.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua bài 33- 34 Ôn tập kiễm tra học kỳ 1 học sinh Ôn tập các kiến thức về: Đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân, tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Ôn tập kiễm tra học kỳ 1 - Khoa học 5 - GV:H.T.Minh BÀI 33-34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Yêu cầu Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã họcII. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tậpIII. Các hoạt động Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo. - 2 HS trình bày - GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ” - Các nhóm tham gia (4 nhóm) - GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán chữ” - Lớp nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm +Câu 1: Sự thụ tinh +Câu 2: Thai nhi các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và nêu nhanh +Câu 3: Dậy thì +Câu 4: Vị thành niên đáp án (trong vòng 10 giây). Nhóm nào có nhiều +Câu 5: Trưởng thành +Câu 6: Già câu trả lời đúng là nhóm thắng cuộc +Câu 7: Sốt rét +Câu 8: Sốt xuất huyết - GV nhận xét, tuyên dương. +Câu 9: Viêm não +Câu 10: Viêm gan A - Tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. - HS tự làm bài (15 phút) - Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài Nội dung phiếu học tập Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và hoàn thành bảng Thực Phòng bệnh Giải thích hiện theo hình 1 2 3 4Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câuhỏi (Bài tập 2 SGK trang 69) - GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án - HS trình bày đáp án- GV nhận xét, kết luận theo bảng sau: - Lớp nhận xét, bổ sung4.Tổng kết – dặn dò - Xem lại bài- Chuẩn bị: Ôn tập (tt).- Nhận xét tiết học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát - Nhiều HS nêu têncác và xác định tên sản phẩm trong từng hình sau - Lớp nhận xét, bổ sungđó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Hoạt động 2: Thực hành. -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vànêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu: . Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảngcủa tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ Công Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, côngụngng tính chất d dụcủa đồng, đá vôi, tơ sợi. 1 2 Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng 3của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụngcủa mây, song, xi măng, cao su. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.-GV nhận xét, chốt lại nội dung chính:TT Vật liệu Đặc điểm/tính chất Công dụng 1 Tre -Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm -Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trồng để nhiều đốt, thẳng hình ống phủ xanh, làm hàng rào bào vệ -Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng 2 Sắt -Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có -Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt là tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn gang, thép Hợp kim -Gang là hợp kim của sắt, có tính cứng, giòn, -Gang dùng làm các vật dụng như: nồi, của sắt không thể uốn hay kéo sợi xoang, chảo… (gang, -Thép là hợp kim của sắt co tính cứng, bền, dẻo -Thép dùng làm: đường ray tàu hỏa, xây thép) dựng nhà, cầu, làm dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 3 Đồng -Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, -Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, các bộ dẫn điện tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, phận ô tô, tàu biển có thể dập và uốn Hợp kim -Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với -Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng của đồng kẽm có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng như: nồi, mâm, nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng4 Nhôm -Nhôm là kim loại màu trắng bạc, ánh kim, có -Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để chế thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a-xít có loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ thể ăn mòn nhôm phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, Hợp kim -Hợp kim của nhôm với đồng, kẽm có tính chất tàu thủy, ôtô, máy bay..) của nhôm bền vững, rắn chắc hơn nhôm5 Đá vôi -Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít -Dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản thì đá vôi sủi bọt xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết6 Gạch, ngói -Gạch, ngói…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt -Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa độ cao. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Ôn tập kiễm tra học kỳ 1 - Khoa học 5 - GV:H.T.Minh BÀI 33-34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Yêu cầu Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã họcII. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tậpIII. Các hoạt động Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo. - 2 HS trình bày - GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ” - Các nhóm tham gia (4 nhóm) - GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán chữ” - Lớp nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm +Câu 1: Sự thụ tinh +Câu 2: Thai nhi các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và nêu nhanh +Câu 3: Dậy thì +Câu 4: Vị thành niên đáp án (trong vòng 10 giây). Nhóm nào có nhiều +Câu 5: Trưởng thành +Câu 6: Già câu trả lời đúng là nhóm thắng cuộc +Câu 7: Sốt rét +Câu 8: Sốt xuất huyết - GV nhận xét, tuyên dương. +Câu 9: Viêm não +Câu 10: Viêm gan A - Tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. - HS tự làm bài (15 phút) - Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài Nội dung phiếu học tập Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và hoàn thành bảng Thực Phòng bệnh Giải thích hiện theo hình 1 2 3 4Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câuhỏi (Bài tập 2 SGK trang 69) - GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án - HS trình bày đáp án- GV nhận xét, kết luận theo bảng sau: - Lớp nhận xét, bổ sung4.Tổng kết – dặn dò - Xem lại bài- Chuẩn bị: Ôn tập (tt).- Nhận xét tiết học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát - Nhiều HS nêu têncác và xác định tên sản phẩm trong từng hình sau - Lớp nhận xét, bổ sungđó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Hoạt động 2: Thực hành. -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vànêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu: . Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảngcủa tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ Công Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, côngụngng tính chất d dụcủa đồng, đá vôi, tơ sợi. 1 2 Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng 3của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụngcủa mây, song, xi măng, cao su. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.-GV nhận xét, chốt lại nội dung chính:TT Vật liệu Đặc điểm/tính chất Công dụng 1 Tre -Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm -Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trồng để nhiều đốt, thẳng hình ống phủ xanh, làm hàng rào bào vệ -Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng 2 Sắt -Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có -Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt là tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn gang, thép Hợp kim -Gang là hợp kim của sắt, có tính cứng, giòn, -Gang dùng làm các vật dụng như: nồi, của sắt không thể uốn hay kéo sợi xoang, chảo… (gang, -Thép là hợp kim của sắt co tính cứng, bền, dẻo -Thép dùng làm: đường ray tàu hỏa, xây thép) dựng nhà, cầu, làm dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 3 Đồng -Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, -Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, các bộ dẫn điện tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, phận ô tô, tàu biển có thể dập và uốn Hợp kim -Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với -Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng của đồng kẽm có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng như: nồi, mâm, nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng4 Nhôm -Nhôm là kim loại màu trắng bạc, ánh kim, có -Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để chế thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a-xít có loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ thể ăn mòn nhôm phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, Hợp kim -Hợp kim của nhôm với đồng, kẽm có tính chất tàu thủy, ôtô, máy bay..) của nhôm bền vững, rắn chắc hơn nhôm5 Đá vôi -Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít -Dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản thì đá vôi sủi bọt xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết6 Gạch, ngói -Gạch, ngói…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt -Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa độ cao. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Khoa học 5 Bài 33 Giáo án Khoa học 5 Bài 34 Ôn tập kiễm tra học kỳ 1 Vệ sinh cá nhân Công dụng của xi măng Giáo án điện tử Khoa học 5 Giáo án điện tử lớp 5 Giáo án điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 274 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 246 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 212 0 0 -
18 trang 156 0 0
-
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 149 0 0 -
5 trang 146 0 0
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 10: Định dạng nâng cao cho trang chiếu
5 trang 139 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 14: Cấu trúc điều khiển
3 trang 125 0 0 -
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 1: Nghị luận về một tư tưởng đạo lý
9 trang 72 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng (tài liệu đào tạo sơ cấp dân số y tế): Phần 1
64 trang 67 0 0