Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 52 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 165.36 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b =a - Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế . I
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 52 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 52§ 9 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ A+B+C=D A+B=D-C ?I.- Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh cần phải :- Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b=a- Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế .II.- Phương tiện dạy học :- Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cânIII Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên - Ap dụng : Tính 15 – 5 ; 5 – (-5) ; (-5)- 5 ; (-15) – (-5)3./ Bài mới : Học sinh Giáo viên Bài ghi- GV đặt vào I .- Tính chất của hai đĩa cân các đẳng thức vật dụng khác - Khi biến đổi các - Học sinh tìm nhau sao cho đẳng thức ,ta được tính chất cân cân bằng thường áp dụng các Nếu a = b ,gọi các vật tính chất sau : thì a + c = b + dụng trên mỗi c đĩa cân là a và Nếu a = b sau đó thêm b thì a + c = b + c quả cân - Lấy hai vật vừa hai Nếu a + c trọng bỏ vào ra khỏi cùng = b + c thì a = b lương vào hai đĩa cân đĩa cân (gọi Nếu a= tính vật đó là c) b thì b = a chất học sinh quan Nếu a + c = sát xem cân có b + c thì a = b còn cân bằng - Đổi chỗ hai đĩa không ?- Như vậy ta có cân cho nhau tính chất gì ? tính chất ? II.- Ví dụ :- Từ ví dụ trên - Học sinh làm ? Tìm số nguyên Gv hướng dẫn 2 x ,biết : x – 2 = -3 cho học sinh x+4=- thấy không 2 Giải cần thêm một x+4–4= số hạng vào -2 – 4 x – 2 = -3 vế của hai x x–2 đẳng thức mà = (-2) + (-4) + 2 = -3 + 2 chỉ cần x= chuyển một số hạng từ vế -6 x = -1 này sang vế III.- Qui tắc chuyển kia với điều vế : kiện phải đổi dấu số hạng Khi chuyển một - Học sinh nhắc số hạng từ vế này đó . lại qui tắc sang vế kia của một chuyển vế đẳng thức ,ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “ + “ đổi- Học sinh thành dấu “ – “ và phát biểu qui dấu “ – “ đổi tắc thành dấu “ + “ Ví dụ : - Học sinh thực hiện ví dụ Tìm số nguyên x ,biết : a) x – 2 = -6 - Học sinh làm b) x – (-4) = 1 ?3 Giải a) x – 2 = -6 x =-6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x =1 + (-4) x =- 3 4./ Củng cố : Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 5./ Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65SGK trang 87 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 52 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 52§ 9 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ A+B+C=D A+B=D-C ?I.- Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh cần phải :- Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b=a- Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế .II.- Phương tiện dạy học :- Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cânIII Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên - Ap dụng : Tính 15 – 5 ; 5 – (-5) ; (-5)- 5 ; (-15) – (-5)3./ Bài mới : Học sinh Giáo viên Bài ghi- GV đặt vào I .- Tính chất của hai đĩa cân các đẳng thức vật dụng khác - Khi biến đổi các - Học sinh tìm nhau sao cho đẳng thức ,ta được tính chất cân cân bằng thường áp dụng các Nếu a = b ,gọi các vật tính chất sau : thì a + c = b + dụng trên mỗi c đĩa cân là a và Nếu a = b sau đó thêm b thì a + c = b + c quả cân - Lấy hai vật vừa hai Nếu a + c trọng bỏ vào ra khỏi cùng = b + c thì a = b lương vào hai đĩa cân đĩa cân (gọi Nếu a= tính vật đó là c) b thì b = a chất học sinh quan Nếu a + c = sát xem cân có b + c thì a = b còn cân bằng - Đổi chỗ hai đĩa không ?- Như vậy ta có cân cho nhau tính chất gì ? tính chất ? II.- Ví dụ :- Từ ví dụ trên - Học sinh làm ? Tìm số nguyên Gv hướng dẫn 2 x ,biết : x – 2 = -3 cho học sinh x+4=- thấy không 2 Giải cần thêm một x+4–4= số hạng vào -2 – 4 x – 2 = -3 vế của hai x x–2 đẳng thức mà = (-2) + (-4) + 2 = -3 + 2 chỉ cần x= chuyển một số hạng từ vế -6 x = -1 này sang vế III.- Qui tắc chuyển kia với điều vế : kiện phải đổi dấu số hạng Khi chuyển một - Học sinh nhắc số hạng từ vế này đó . lại qui tắc sang vế kia của một chuyển vế đẳng thức ,ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “ + “ đổi- Học sinh thành dấu “ – “ và phát biểu qui dấu “ – “ đổi tắc thành dấu “ + “ Ví dụ : - Học sinh thực hiện ví dụ Tìm số nguyên x ,biết : a) x – 2 = -6 - Học sinh làm b) x – (-4) = 1 ?3 Giải a) x – 2 = -6 x =-6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x =1 + (-4) x =- 3 4./ Củng cố : Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 5./ Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65SGK trang 87 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án đại số 6 tài liệu học môn toán 6 sổ tay toán học phương pháp dạy học toán 6 toán học 6Tài liệu liên quan:
-
Luận Văn: Ứng Dụng Phương Pháp Tọa Độ Giải Một Số Bài Toán Hình Học Không Gian Về Góc và Khoảng Cách
37 trang 115 0 0 -
0 trang 45 0 0
-
31 trang 39 1 0
-
Bài tập Toán cao cấp C2 đại học
15 trang 37 0 0 -
16 trang 36 0 0
-
Chương 6: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ
21 trang 31 0 0 -
Toán cao cấp C2 - Chương II: Không gian vector
99 trang 31 0 0 -
Đề thi toán cao cấp - Đại học Kinh tế Tp.HCM
1 trang 27 0 0 -
Một số bài tập hình học chương 3
2 trang 26 0 0 -
Bài giảng môn Đại số A1 - Lê Văn Luyện
229 trang 26 0 0