Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. b. Kỹ năng: Biết cách tính khoảng cách thực tế. c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, 1 số bản đồ với tỉ lệ khác nhau. b. Học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : TỈ LỆ BẢN ĐỒ TỈ LỆ BẢN ĐỒ1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ýnghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.b. Kỹ năng: Biết cách tính khoảng cách thực tế.c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, 1 số bản đồvới tỉ lệ khác nhau.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sáchgiáo khoa.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.- Hoạt động nhóm. Phân tích.4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.4.2. Ktbc: 4’. (10đ).+ Bản đồ là gì?Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất haytoàn bộ bề mặt Trái Đất trên mặt phẳng.+ Chọn ý đúng, sai: Vẽ bản đồ là Bản đồ là hình vẽ thu nhỏtương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đấttrên mặt phẳng.@. đúng. b. sai.4. 3. Bài mới: 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG.TRÒ. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. 1. Ý nghĩa của tỉ lệ ** Phương pháp trực quan. bản đồ: - Quan sát 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau. + Học sinh lên bảng đọc tỉ lệ trên bản đồ? TL: + Tỉ lệ bản đồ là gì? - Là tỉ số giữa khoảng TL: cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ướng trên thực- Quan sát 2 bản đồ H 8; H 9. Nêu sự địa.giống và khác nhau? TL: - Giống: Cùng thể hiện 1 khu vựctrên bản đồ. - Khác : Có tỉ lệ khác nhau. - Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ- Quan sát H 8, H 9 và một số bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.khác.+ Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ? - Có 2 dạng biểu hiện TL: tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước- Quan sát H 8, H 9+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng vớikhoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa? TL: H 8: 1cm = 7.500 m. H 9 1cm = 15.000m.+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệlớn hơn? Bản đồ nào thể hiện đốitượng địa lí chi tiết hơn? TL: H 8 tỉ lệ lớn hơn; chi tiết hơn.+ Muốn bản đồ có mức độ chi tiết caocần sử dụng loại bản đồ có tỉ lệ như thếnào? TL: Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì sốlượng các đối tượng địa lí được đưa lênbản đồ càng nhiều.- Giáo viên: Người ta phân loại bản đồdựa vào tỉ lệ lớn, nhỏ, trung bình. 2. Đo tính các khoảngChuyển ý. cách thực địa dựa vàoHoạt động 2. tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ** Phương pháp hoạt động nhóm. số trên bản đồ:+ Nêu trình tự cách đo tính khoảngcách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số? TL:- Giáo viên chia nhóm cho học sinhhoạt động từng đại diện nhóm trình bàybổ sung giáo viên chuẩn kiến thức vàghi bảng.* Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thựcđịa theo đường chim bay từ khách sạnhải Vân – khách sạn Thu Bồn? TL:# Giáo viên: 5,5 cm * 7.500 cm =412,5 m.* Nhóm 2: Từ khách sạn Hoà Bình –khách sạn Sông Hàn? TL:# Giáo viên: 4 cm * 7.500 cm = 300 m.* Nhóm 3: Tính đường Phan Bội Châu( từ Trần Quí Cáp – Lí Tự Trọng)? TL:# Giáo viên: 4 cm * 7.500 cm = 300 m.* Nhóm 4: Tính chiều dài đườngNguyễn Chí Thanh ( đoạn từ LíThường Kiệt – đoạn đường QuangTrung)? TL:# Giáo viên: 5,5 cm * 75 m = 412,5 m.- Giáo viên: Lưu ý vẽ và đo từ đoạngiữa không đo ở cạnh.4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cáchtương ướng trên thực địa.- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêuso với thực địa.- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước+ Điền dấu thích hợp: 1/ 100.000 …….. 1/ 900.000 ……. 1/1200.000Đáp án: < <4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .- Học bài.- Chuẩn bị bài mới: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độvà toạ độ địa lí.- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.5. RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...