Thông tin tài liệu:
Kiến thức: Học sinh biết: - Việt Nam là nước có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước. - Mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản với lịch sử phát triển, giải thích vì sao nước ta giầu tài nguyên khoáng sản. - Các giai đạon tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu. b. Kỹ năng: Học sinh nắm được các kí hiệu khoáng sản, ghi nhớ địa danh khoáng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án địa lý lớp 8 - ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: Học sinh biết:- Việt Nam là nước có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, nhưng phần lớn cácmỏ có trữ lượng vừa và nhỏ là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đấtnước.- Mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản với lịch sử phát triển, giải thích vìsao nước ta giầu tài nguyên khoáng sản.- Các giai đạon tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu.b. Kỹ năng: Học sinh nắm được các kí hiệu khoáng sản, ghi nhớ địa danhkhoáng sản trên bản đồ.c. Thái độ: Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bềnvững trong khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản.2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, sgk, mẫu một số khoáng sản, bản đồ khoáng sảnVN.b. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan.- Hoạt động nhóm. Phương pháp đàm thoại.4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.4.2. Ktbc: 4’.+ Trình bày giai đoạn tiền Cambri? (7đ).- Các đây 570 tr năm nước ta còn là biển chỉ có một số mảng nền cổ nhưViệt Bắc, sông Mã, Kom Tum, sinh vật ít đơn giản.+ Chọn ý đúng nhất: Loài người xuất hiện trong giai đoạn : (3đ)a. Tiền Cambri.b. Cổ kiến tạo.@. Tân kiến tạo4. 3. Bài mới: 33’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.Giới thiệu bài mới.Hoạt động 1. 1. Việt Nam là nước giàu** Phương pháp đàm thoại. tài nguyên khoáng sản:** Trực quan.+ Vai trò của khoáng sản trong đời sống và sựtiến hóa của nhân loại? TL: - Vai trò rất quan trọng - Đồ đá – đồ sắt – đồ đồng.+ Dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng khoángsản ở nước ta từ bao giờ? TL: Trong các ngôi mộ cổ ở Thanh Hóa cáchđây hàng chục vạn năm thời kì đồ đá cũ.+ Diện tích của Việt Nam so với thế giới? TL: 329.247 Km2 trung bình so với thế giới+ Nhận xét số lượng, mật độ, trữ lượng khoángsản Việt Nam? TL: Số lượng nhiều, mật độ trung bình, trữlượng vừa và nhỏ.- Giáo viên kết luận: - Diện tích lãnh thổ Việt Nam trung bình của thế giới được coi là nước giàu có về tài nguyên khoáng sản, song phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.+ Tại sao Việt Nam là nước giầu có về khóangsản? TL: - Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài. - Nhiều chu kì kiến tạo, sản sinh một hệkhoáng sản đặc trưng. - Vị trí tiếp giáp giữa hai đại sinh khoángsản lớn: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Sự phát hiện tìm kiến thăm dò khoángsản có hiệu quả.+ Chứng minh rằng nước ta có nguồn tàinguyên khoáng sản phong phú đa dạng? TL: Giáo viên cho học sinh xác định bản đồkhoáng sản để chứng minh.Chuyển ý. 2. Sự hình thành các vùngHoạt động 2. mỏ chính ở nước ta:** Hoạt động nhóm.** Trực quan.- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt độngtừng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáoviên chuẩn kiến thức và ghi bảng.* Nhóm 1: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn tiềnCambri ( các vùng mỏ chính, các mỏ chính)? TL:# Giáo viên: - Việt Bắc, hữu ngạn sông Hồng:Than chì, đồng… - Nền cổ Kom Tum: Vàng, đá quí, đấthiếm.* Nhóm 2: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn cổkiến tạo. (các vùng mỏ chính, các mỏ chính)? TL:# Giáo viên: - Đông Bắc Bộ: Thaí Nguyên cósắt; Quảng Ninh có than đá, Cao Bằng và Lạngsơn có thiếc - Tây Bắc có đồng, vàng…. - Bắc Trung Bộ: Crôm, thiếc… - Tây Nguyên kim loại màu, cao lanh..* Nhóm 3: Sự hình thành mỏ ở giai đoạn tânkiến tạo. (các vùng mỏ chính, các mỏ chính)? TL:# Giáo viên: - Đồng bằng than nâu, dầu mỏ khítự nhiên, than bùn. - Thềm lục địa có dầu mỏ khí đốt. - Tây Nguyên có bô xít ( Lâm đồng, ĐắcLắc)* Nhóm 4: Cho biết loại khoáng sản nào ởnước ta được hình thành trong nhiều giai đoạnkiến tạo được phân bố ở nhiều nơi? 3. Vấn đề khai thác và bảo TL: Bôxít. vệ tài nguyên khoáng sảnChuyển ý. ở nước ta:Hoạt động 3.** Phương pháp đàm thoại.+ Tại sao phải khai thác, sử dụng tiết kiệm vàcó hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản? TL: - Khoáng sản là nguồn tài nguyên khôngthể phục hồi. - Có ý nghĩa lớn trong sự nghiệp côngnghiệp hóa đất nước. - Cần thực hiện tốt luật+ Biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản để khai tháckhoáng sản? hợp lí, sử dụng tiết kiệm TL: Luật khoáng sản. hiệu quả nguồn tài nguyên+ Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một khoáng sản.số loại khoáng sản? TL: - Quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do… - Khai thác khoáng sản chế biến còn lạchậu. - Thăm dò, đánh giá chưa chuẩn xác trữlượng, hàm lượng, phân bố rải rác, đầu tư lãngphí…+ Môi trường sinh thái quanh khu vực khaithác như thế nào? TL:4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu có về tài nguyên khoáng sản?- Diện tích lãnh thổ Việt Nam trung bình của thế giới được coi là nước giàucó về tài nguyên khoáng sản, song phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.+ Chọn ý đúng nhất:Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản ViệtNam:@. Chủ yếu là các khoáng sản quí hiếm.b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.c. Gồm nhiều điểm quăng và tụ khoáng.d. Nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng.+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học thuộc bài.- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. ...