Giáo án Hóa học 12 - Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.24 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Giáo án Hóa học 12 - Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại" cung cấp kiến thức về vị trí, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 12 - Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiTiết 26. Bài 17 VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠII. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được: Vị trí, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, một số mạng tinh thểphổ biến, liên kết kim loại. 2. Kỹ năng: - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinhthể kim loại. 3. Tư tưởng: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệgiữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thíchmôn Hoá học hơn.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của cácnguyên tố thuộc chu kì 2. - Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mô hình tinh thể kim loại (mạng tinh thểlục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối). 2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớpIII. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhómIV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xácđịnh số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phikim? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung ghi bảng sinh* Hoạt động 1: I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN- GV: dùng bảng tuần hoàn và yêu - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phầncầu HS xác định vị trí của các của các nhóm IVA, VA, VIA. nguyên tố kim loại trong bảng tuần - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). hoàn. - Họ lantan và actini. HS: Trả lời - GV: gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. HS: Làm theo HD của GV* Hoạt động 2 II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI - GV: yêu cầu HS chia làm 4 nhóm, 1. Cấu tạo nguyên tử 2 thảo luận về CHe nguyên tử của - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại KL và 2 nhóm thảo luận về bán kính đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). nguyên tử của KL Thí dụ: HS: thảo luận và lên bảng trình bày Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: - GV: HD và Yêu cầu HS viết CHe [Ne]3s 3p 2 1 của các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Fe, - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại Fe2+, Fe3+ có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt HS: Lên bảng viết nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố - GV: dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu phi kim. tạo nguyên tử của các nguyên tố Thí dụ: thuộc chu kì 2 để minh họa cho thảo 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl luận của HS 0,15 0,13 0,12 0,11 0,11 0,10 0,09 HS: quan sát 7 6 5 7 0 4 9* Hoạt động 3 2. Cấu tạo tinh thể- GV: thông báo về cấu tạo của đơn - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn cácchất kim loại. kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.HS: Nghe TT - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ- GV: dùng mô hình thông báo 3 tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongkiểu mạng tinh thể của kim loại đê mạng tinh thể.HS tham khảo vì đây là ND giảm tải: a) Mạng tinh thể lục phươnga) Mạng tinh thể lục phương (Giảm tải) - Các nguyên tử, ion kim loại nằm b) Mạng tinh thể lập phương tâm diệntrên các đỉnh và tâm các mặt của hình (Giảm tải)lục giác đứng và ba nguyên tử, ion c) Mạng tinh thể lập phương tâm khốinằm phía trong của hình lục giác. (Giảm tải) - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm74%, còn lại 26% là không giantrống.Ví dụ: Be, Mg, Zn.b) Mạng tinh thể lập phương tâmdiện - Các nguyên tử, ion kim loại nằmtrên các đỉnh và tâm các mặt của hìnhlập phương. - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm74%, còn lại 26% là không giantrống.Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…c) Mạng tinh thể lập phương tâmkhối - Các nguyên tử,ion kim loại nằmtrên các đỉnh và tâm của hình lậpphương. - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm68%, còn lại 32% là không giantrống.Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…HS: Về nhà nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 12 - Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiTiết 26. Bài 17 VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠII. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được: Vị trí, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, một số mạng tinh thểphổ biến, liên kết kim loại. 2. Kỹ năng: - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinhthể kim loại. 3. Tư tưởng: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệgiữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thíchmôn Hoá học hơn.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của cácnguyên tố thuộc chu kì 2. - Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mô hình tinh thể kim loại (mạng tinh thểlục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối). 2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớpIII. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhómIV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xácđịnh số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phikim? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung ghi bảng sinh* Hoạt động 1: I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN- GV: dùng bảng tuần hoàn và yêu - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phầncầu HS xác định vị trí của các của các nhóm IVA, VA, VIA. nguyên tố kim loại trong bảng tuần - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). hoàn. - Họ lantan và actini. HS: Trả lời - GV: gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. HS: Làm theo HD của GV* Hoạt động 2 II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI - GV: yêu cầu HS chia làm 4 nhóm, 1. Cấu tạo nguyên tử 2 thảo luận về CHe nguyên tử của - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại KL và 2 nhóm thảo luận về bán kính đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). nguyên tử của KL Thí dụ: HS: thảo luận và lên bảng trình bày Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: - GV: HD và Yêu cầu HS viết CHe [Ne]3s 3p 2 1 của các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Fe, - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại Fe2+, Fe3+ có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt HS: Lên bảng viết nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố - GV: dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu phi kim. tạo nguyên tử của các nguyên tố Thí dụ: thuộc chu kì 2 để minh họa cho thảo 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl luận của HS 0,15 0,13 0,12 0,11 0,11 0,10 0,09 HS: quan sát 7 6 5 7 0 4 9* Hoạt động 3 2. Cấu tạo tinh thể- GV: thông báo về cấu tạo của đơn - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn cácchất kim loại. kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.HS: Nghe TT - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ- GV: dùng mô hình thông báo 3 tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongkiểu mạng tinh thể của kim loại đê mạng tinh thể.HS tham khảo vì đây là ND giảm tải: a) Mạng tinh thể lục phươnga) Mạng tinh thể lục phương (Giảm tải) - Các nguyên tử, ion kim loại nằm b) Mạng tinh thể lập phương tâm diệntrên các đỉnh và tâm các mặt của hình (Giảm tải)lục giác đứng và ba nguyên tử, ion c) Mạng tinh thể lập phương tâm khốinằm phía trong của hình lục giác. (Giảm tải) - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm74%, còn lại 26% là không giantrống.Ví dụ: Be, Mg, Zn.b) Mạng tinh thể lập phương tâmdiện - Các nguyên tử, ion kim loại nằmtrên các đỉnh và tâm các mặt của hìnhlập phương. - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm74%, còn lại 26% là không giantrống.Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…c) Mạng tinh thể lập phương tâmkhối - Các nguyên tử,ion kim loại nằmtrên các đỉnh và tâm của hình lậpphương. - Trong tinh thể, thể tích của cácnguyên tử và ion kim loại chiếm68%, còn lại 32% là không giantrống.Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…HS: Về nhà nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Hóa học 12 Hóa học 12 Giáo án Hóa học 12 bài 17 Liên kết kim loại Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn Cấu tạo của kim loạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 126 0 0
-
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 47 0 0 -
Bài thuyết trình Hóa học 12: Tìm hiểu về tơ
12 trang 38 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 16: Phân bón hóa học
14 trang 26 0 0 -
Giúp em học tốt Hóa học 12: Phần 1
89 trang 26 0 0 -
Giáo trình Vật liệu kỹ thuật: Phần 1 (Lương Văn Quân)
124 trang 25 0 0 -
Bài giảng Cơ sở vật lý chất rắn - Bài 2: Liên kết trong tinh thể
30 trang 24 0 0 -
Tiết 49 BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
12 trang 24 0 0 -
10 trang 24 0 0