Danh mục

Tiết 49 BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.18 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh nắm vững các khái niệm định nghĩa, tính chất cách viết các phương trình của đường tròn, elip, hypebol, parabol 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các khái niệm định nghĩa để viết phương trình đường tròn, elip, hypebol, parabol - Từ các phương trình xác định được các yếu tố của các đường như tâm, bán kính của đường tròn, độ dài trục lớn, bé của Elip...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 49 BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂMTiết 49I. Mục tiêu bài dạy, phương pháp1. Kiến thức:- Học sinh nắm vững các khái niệm định nghĩa, tính chất cách viết các phươngtrình của đường tròn, elip, hypebol, parabol2. Kỹ năng:- Biết áp dụng các khái niệm định nghĩa để viết phương trình đường tròn, elip,hypebol, parabol- Từ các phương trình xác định được các yếu tố của các đường như tâm, bán kínhcủa đường tròn, độ dài trục lớn, bé của Elip...3. Tư duy: Phát triển tư duy trực quan và tư duy logic. Giúp h ọc sinh thấy đượcứng dụng của các đường bậc hai trong việc giải các bài toán liên quan.4. Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác- Biết được ứng dụng của toán học trong thực tiễn5. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động tư duyII. Chuẩn bị- GV: sách giáo khoa và sách bài tập lớp 10 nâng cao, giáo án- HS:III. Tiến trình bài học Hoạt động Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảngcủa giáo viên1. Đườngtròn:Bài 6: HS viết phương trình đường Phương trình đường trung trựcb. A (3; 4) và trung trực của hai đoạn thẳng của OA là x = 3B (6; 0) Viết OA, OB từ đó có hệ. Phương trình đường trung trựcphương trình I (3; ) là tọa độ tâm của đường của OA là x - 2y =0.đường tròn tròn Ta có hệngoại tiếp tam Bán kính R = OI =giác OAB. Phương trình đường tròn ngoại I (3; ) là tọa độ tâm của đườngHướng dẫn tiếp tam giác OAB là trònHS nhận dạng (x - 3)2 + (y - )2 =bài toán Bán kính R = OI =Tìm tâm và * HS có thể tìm tâm bằng cách Phương trình đường tròn ngoại áp dụng IA = IB, IA = IC để tiếp tam giác OAB làbán kính xét hệ (x - 3)2 + (y - )2 =Tìm các hệ số các C2: HS xét hệ phương trình bacủaphương trình ẩn là các hệ số a, b, c củabằng cách giải phương trình đường tròn. Tam giác OAB cân tại đỉnh Ahệ ba ẩn. nên có một đường phân giác HS phát hiện tam giác OAB trong có phương trình x = 3 và cân tại đỉnh A nên có một phương trình phân giác góc O đường phân giác trong có có phương trình x - 2y = 0 từ phương trình x = 3 và phương đó suy ra tâm I của đường tròn trình phân giác góc O có là giao điểm của hai đường phương trình x - 2y = 0 từ đó phân giác nên có tọa độ là (3; ). suy ra tâm I của đường tròn là giao điểm của hai đường phân giác nên có tọa độ là (3, ). Bán kính r = d (I; OB) = Bán kính r = d (I; OB) = Phương trình đường tròn nội Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB là: tiếp tam giác OAB là: Viếtd. 2 2phương trình (x - 3) + (y - ) = (x - 3)2 + (y - )2 =đường tròn C2: HS có thể áp dụng tính chấtnội tiếp tam đường phân giác để tìm tọa độ Phương trình đường thẳng tâm đường tròn.giác OAB. M1 M2 cách HS dựa vào khoảng cách d = RNgoài (tìm tâm bằng để trả lờicách tìm giao Một em nêu cách tính R cả lớp d (O; M1M2) = 4điểm của hai tính và cho kết quả. Đường thẳng luôn tiếp xúc vớiđường phân một đường tròn tâm O bán kính d (O; M1M2) = 4giác ta còn có R = 4 cố định.thể áp dụng Đường thẳng luôn tiếp xúc vớicách tìm nào một đường tròn tâm O bán kính R=4khác. Phương trình đường thẳng A1M2 HS tìm tọa độ giao điểm I 2x - my + 8 = 0 Phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng A1M2 A2M1 2x - my + 8 = 0 Mx + 8y - 4m = 0 Phương trình đường thẳng Từ đó tìm được tọa độ giao ...

Tài liệu được xem nhiều: