Danh mục

Giáo án Hóa Học lớp 10: IOT

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 84.36 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Học sinh biết -Trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng của iot. - Tính chất hóa học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot. Học sinh hiểu - Iot có tính oxy hóa yếu hơn các halogen khác. - Ion I có tính khử mạnh hơn cá ion halogenua khác. Học sinh vận dụng - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất của iot và hợp chất của iot. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các thí nghiệm GV có thể làm là:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa Học lớp 10: IOT IOTI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Học sinh biết -Trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng của iot. - Tính chất hóa học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot. Học sinh hiểu - Iot có tính oxy hóa yếu hơn các halogen khác. - Ion I có tính khử mạnh hơn cá ion halogenua khác. Học sinh vận dụng - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất của iot và hợp chất của iot.II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các thí nghiệm GV có thể làm là: iot với hồ tinh bột, thử tính tancủa iot trong nước và trong dung môi hữu cơ. - Hóa chất :iot (tinh thể) ; hồ tinh bột, rượu etylic. - Dụng cụ: ống nghiệm, pipet…III. LÊN LỚP : 1 – On dịnh lớp 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 – Bài giảng :HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN KHHH: I NTK: 127 Cấu hình e : [kr] 4d10 5s2 5p5 CTPT: I2 CTCT: I-I CT e: I.Trạng thái tự nhiên – Điều chế: 1.Điều chế Iot: -1 0 -1 0 2KI + Br2  2KBr + I2 Nhân biết IOT : dùng hồ tinhbột  hóa xanh2.Trạng thái tự nhiên:_Có trong vỏ trái đất ._Trong nước biển._Muối mỏ._Tuyến giáp người._Giáp trạng người.II.Tính chất :1.Tính chất vật lý:_Iot là tinh thể màu đen tím, cóvẻ sáng kim loại._Khi được đun nhẹ Iot biến thànhhơi màu tím  thăng hoa._Iot tan nhiều trong dung môihữu cơ.2.Tính chất hóa học:a/Tính chất kim loại: 0 0 +3 -1 2Al + 3I2  2AlI3 0 0+2 -1  Fe + I2 FeI2b/Tính chất với hydro:0 0 +1 -1H2 + I2  2HIc/Tính chất với hydro sunfua: -2 0 -1 0 H2S + I2  2HI + S d/ Kết luận : I2 có tính oxy hóa.3.Hợp chất của Iot:a/Hydro Iotua – Axit Iot hydric:*HI kém bền về nhiệt hơn cả: 2HI  H2 + I2_Tan nhiều trong nước tạo thànhdd có tính axit mạnh ( HI > HBr> HCl > HF )._HI có títnh khử mạnh ( > HBr ) -1 +6-2 0 8HI + H2SO4 (đ)  H2S +4I2 + 4H2O -1 +3 +20 2HI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2+ 2HCl*Muối Iotua:_Là muối của axit iot hydric._Đa số Iotua dễ tan trừ PbI2 (vàng ), AgI (vàng)__Ion Iotua bị Clo hay Brom oxyhóa 2NaI + Br2  2NaBr- + I2 * Kết luận : IOT có tính oxyhóa yếu.III.Ứng dụng:_Được dùng nhiều dưới dạngcồn, iot để dùng làm thuốc sáttrùng và cầm máu._Có trong thành phần của nhiềudược phẩm khác._Dùng làm muối Iot._Giúp tránh được các rối loạn dothiếu Iot như bệnh bướu cổ.

Tài liệu được xem nhiều: