Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 35: Ôn tập
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 122.24 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 35: Ôn tập" thông tin đến các bạn với những bài tập tần số tương đối của một alen, bản chất của định luật hacđi – vanbec, kĩ thuật di truyền...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 35: Ôn tập Giáo án môn Sinh học học lớp 12Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 35: Ôn tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để cóthể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian vàcông sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quyđịnh Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 35: Ôn tập ÔN TẬPHướng dẫn học sinh ôn tập một số câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Tần số tương đối của một alen được tính bằng a. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. b. Tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. c. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. d. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.Câu 2. ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lôngtrắng.Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lôngtrắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào? a. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3. b. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4. c. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5. d. P (A) = 0,4; q (a) = 0,6.Câu 3. Điều kiện nào là chủ yếu đảm bảo quần thể ở trạng thái cân bằng ditruyền? a. Các hợp tử có sức sống như nhau. b. Không có đột biến và chọn lọc. c. Sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên. d. Các loại giao tử có sức sống ngang nhau.Câu 4. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào? a. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. b. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. c. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. d. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm thể đồng hợp.Câu 5. Giá trị thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là a. Xác định được những kiểu gen không có lợi cho chọn giống. b. Xác định được những kiểu gen có lợi cho chọn giống. c. Xác định tần số các alen và các kiểu gen từ tỉ lệ các kiểu hình. d. Xác định được những kiểu hình có lợi cho chọn giống.Câu 6. Điểm nào không đúng với quần thể tự phối qua các thế hệ? a. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần. b. Tần số các alen không đổi. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí c. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng. d. Thành phần kiểu gen không đổi .Câu 7. Bản chất của đinh luật Hacđi – Vanbec là a. Tần số tương đối của các alen không đổi b. Sự ngẫu phối diễn ra c. Có những điều kiện nhất định d. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi.Câu 8. Phương pháp chủ yếu chọn giống đối với động vật là a. Giao phối b. Lai tế bào c. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc d. Lai phân tửCâu 9. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đốitượng a. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử b. hạt phấn và hạt nảy mầm c. hạt khô và bào tử d. Hạt nảy mầm và vi sinh vậtCâu 10. Trong kĩ thuật di truyền đối tượng thường được sử dụng làm nhàmáy sản xuất các sản phẩm sinh học là a. vi khuẩn E. Coli b. tế bào động vật c. tế bào người d. Tế bào thực vậtCâu 11. Mục đích của kĩ thuật di truyền là a. gây ra đột biến genb. gây ra đột biến NST c. chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận d. tạo biến dị tổ hợpCâu 12. Phương pháp chuyển gen đa dạng nhất được thực hiện đối với đốitượng nào? a. Thực vật. b. Động vật. c. Vi sinh vật nhân thực.d. Vi khuẩnCâu 13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là a. tạo các giống cây ăn quả không hạt b. nhân bản vô tính c. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn d. tạo ưu thế laiCâu 13. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật a. có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với nhữngđặc điểm mới b. có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. c. có gen bị đột biến, hay có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thểvới những đặc điểm mới. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí d. có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.Câu 14. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị b. Dung hợp tế bào trần c. Nuôi cấy hạt phấn d. Nuôi cấy tế bàoCâu 15. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là a. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mấtnhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thànhcơ thể mới. b. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mấtnhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thànhcơ thể mới. c. chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kíchthích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. d. chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 35: Ôn tập Giáo án môn Sinh học học lớp 12Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 35: Ôn tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để cóthể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian vàcông sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quyđịnh Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 35: Ôn tập ÔN TẬPHướng dẫn học sinh ôn tập một số câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Tần số tương đối của một alen được tính bằng a. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. b. Tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. c. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. d. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.Câu 2. ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lôngtrắng.Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lôngtrắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào? a. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3. b. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4. c. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5. d. P (A) = 0,4; q (a) = 0,6.Câu 3. Điều kiện nào là chủ yếu đảm bảo quần thể ở trạng thái cân bằng ditruyền? a. Các hợp tử có sức sống như nhau. b. Không có đột biến và chọn lọc. c. Sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên. d. Các loại giao tử có sức sống ngang nhau.Câu 4. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào? a. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. b. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. c. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. d. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm thể đồng hợp.Câu 5. Giá trị thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là a. Xác định được những kiểu gen không có lợi cho chọn giống. b. Xác định được những kiểu gen có lợi cho chọn giống. c. Xác định tần số các alen và các kiểu gen từ tỉ lệ các kiểu hình. d. Xác định được những kiểu hình có lợi cho chọn giống.Câu 6. Điểm nào không đúng với quần thể tự phối qua các thế hệ? a. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần. b. Tần số các alen không đổi. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí c. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng. d. Thành phần kiểu gen không đổi .Câu 7. Bản chất của đinh luật Hacđi – Vanbec là a. Tần số tương đối của các alen không đổi b. Sự ngẫu phối diễn ra c. Có những điều kiện nhất định d. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi.Câu 8. Phương pháp chủ yếu chọn giống đối với động vật là a. Giao phối b. Lai tế bào c. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc d. Lai phân tửCâu 9. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đốitượng a. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử b. hạt phấn và hạt nảy mầm c. hạt khô và bào tử d. Hạt nảy mầm và vi sinh vậtCâu 10. Trong kĩ thuật di truyền đối tượng thường được sử dụng làm nhàmáy sản xuất các sản phẩm sinh học là a. vi khuẩn E. Coli b. tế bào động vật c. tế bào người d. Tế bào thực vậtCâu 11. Mục đích của kĩ thuật di truyền là a. gây ra đột biến genb. gây ra đột biến NST c. chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận d. tạo biến dị tổ hợpCâu 12. Phương pháp chuyển gen đa dạng nhất được thực hiện đối với đốitượng nào? a. Thực vật. b. Động vật. c. Vi sinh vật nhân thực.d. Vi khuẩnCâu 13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là a. tạo các giống cây ăn quả không hạt b. nhân bản vô tính c. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn d. tạo ưu thế laiCâu 13. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật a. có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với nhữngđặc điểm mới b. có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. c. có gen bị đột biến, hay có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thểvới những đặc điểm mới. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí d. có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.Câu 14. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị b. Dung hợp tế bào trần c. Nuôi cấy hạt phấn d. Nuôi cấy tế bàoCâu 15. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là a. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mấtnhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thànhcơ thể mới. b. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mấtnhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thànhcơ thể mới. c. chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kíchthích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. d. chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án môn Sinh học 12 Sinh học 12 Giáo án môn Sinh học 12 Bài 35 Kĩ thuật di truyền Bản chất của định luật Hacđi – VanbecGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
76 trang 34 0 0
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 34: Quá trình hình thành loài
3 trang 22 0 0 -
Kiến thức Sinh học 12 chuyên sâu (Tập 1: Di truyền học): Phần 2
192 trang 21 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
3 trang 21 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 21: Cấu trúc di truyền của quần thể
5 trang 20 0 0 -
1574 Câu trắc nghiệm Sinh học 12
178 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra môn Sinh học (Kèm đáp án)
19 trang 19 0 0 -
Tích hợp kiến thức Di truyền học trong dạy học Tiến hóa (Sinh học 12)
5 trang 19 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 (Cả năm học)
240 trang 19 0 0