Danh mục

Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 39: Ôn tập phần 6 tiến hóa

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 214.96 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 39: Ôn tập phần 6 tiến hóa giúp học sinh củng cố nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn; vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 39: Ôn tập phần 6 tiến hóa Giáo án môn Sinh học học lớp 12Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 39: Ôn tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để cóthể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian vàcông sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quyđịnh Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 39: Ôn tập ÔN TẬP PHẦN 6 TIẾN HÓAI. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Nêu được nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn.- Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hóa Tổng hợp hiện đại.- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thựctiễn đời sống và sản xuất.- Hiểu được cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.- Hiểu được sự phát sinh phát triển sự sống trên trái đất.2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gianvà đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức củaphần Tiến hóa.3. Thái độ: Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết vấnđề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.II. Phương pháp giảng dạy: Ôn tập củng cố.III. Phương tiện dạy học:- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa và phần Sinh thái học.- Phiếu bài tập.IV. Tiến trình lên lớp:1. Khám phá:2. Kết nối:* Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức phần Tiến hóa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ôn thiGV: Hướng dẫn HS hệ I. HỆ THỐNG HÓA KIẾNthống hóa kiến thức đã HS: vận dụng để tự tóm tắt THỨC PHẦN TIẾN HÓAhọc bằng sơ đồ tư duy. các kiến thức đã học → lên bảng trình bàyGV: Nhận xét, bổ sung* Hoạt động 2. Bài tập ôn tập Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ôn thi VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGV: Yêu cầu HS hoàn II. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦNthành các câu hỏi ôn tập HS: vận dụng kiến thức đã ôn CƠ CHẾ TIẾN HÓAvà phiếu bài tập. tập để làm các bài tập → trình bày . HS: nhận xét, bổ sung.GV: Đưa ra đáp ánđúng, giải thích đáp án. HS: Chữa bài1. Các bằng chứng tiến hóa.Các bằng chứng Vai tròGiải phẫu so Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung củasánh các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.Tế bào học và Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.sinh học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.2.So sánh các thuyết tiến hóa. Chỉ tiêu Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại so sánh Các NTTH Biến dị, di truyền, chọn lọc tự Đột biến, di nhập gen, giao phối nhiên. không ngẫu nhiên, CLTN, biến động di truyền. Hình thành Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ đặc điểm các biến dị có lợi cho SV dưới tác yếu: đột biến, giao phối và chọn lọc thích nghi dụng của CLTN. Đào thải là mặt tự nhiên. chủ yếu. Hình thành Loài mới được hình thành dần dần Hình thành loài mới là quá trình cải loài mới qua nhiều dạng trung gian dưới tác biến thành phần kiểu gen của quần dụng của CLTN theo con đường thể theo hướng thích nghi, tạo ra phân li tính trạng từ một gốc chung. kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.Chiều hướng Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày Như quan niệm của Đacuyn và nêu tiến hóa càng cao. Thích nghi ngày càng hợp cụ thể chiều hướng tiến hóa của các lí. nhóm loài.3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.Các NTTH Vai tròĐột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen.GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dầnnhiên tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.Chọn lọc tự định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổinhiên tần số tương đối của các alen trong quần thể.Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ản ...

Tài liệu được xem nhiều: